Mọi người giúp em định khoản bài tập này với ạ.

ryeorem

New Member
Hội viên mới
Số dư đầu tháng 7/2022

TK 111(1111): 3.000.000.000

TK 112 (1121): 7.000.000.000

Trong đó: TK tại Vietcombank: 4.000.000.000

TK tại Vietinbank: 3.000.000.000

TK 131: dư Nợ 400.000.000, dư Có 100.000.000

Trong đó: công ty Mai Anh 300.000.000, công ty Minh Anh 100.000.000, công ty Vũ Anh 100.000.000 (dư Có).

TK 152: 490.000.000

Trong đó: Vật liệu X 3.000 kg, đơn giá 15.000/kg

Vật liệu Y 5.000 kg, đơn giá 17.000/kg

Vật liệu Z 2.000 kg, đơn giá 150.000/kg

Bao bì 120.000 cái, đơn giá 500/cái

TK 155: 270.000.000

Trong đó: Sản phẩm A 6.000 gói, đơn giá 20.000/gói

Sản phẩm B 5.000 gói, đơn giá 10.000/gói

Sản phẩm C 4.000 gói, đơn giá 25.000/gói

TK 211 (2111): 4.800.000.000

TK 214 (2141): 1.000.000.000

TK 242: 190.000.000

TK 331: dư Nợ 50.000.000, dư Có 500.000.000

Trong đó: công ty Minh Long 500.000.000, công ty Thành Long 50.000.000 (dư Nợ)

TK 341: 3.000.000.000

TK 338 (3382): 50.000.000

TK 411: 6.000.000.000

TK 421: 550.000.000

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/2022

1.Ngày 1/7 xuất kho thành phẩm bán cho công ty Minh Anh: sản phẩm A 2.000 gói, giá bán 30.000/gói; sản phẩm B 1.000 gói, giá bán 15.000/gói; thuế GTGT 10%; thanh toán bằng chuyển khoản tại Vietinbank (Hóa đơn GTGT số 0000211, Phiếu XK số 415, Giấy báo Có số 1200).

2.Ngày 3/7 xuất kho vật liệu cho sx:

PX 1: 2.500 kg vật liệu X, 2.000 kg vật liệu Y, 1.500 kg vật liệu Z, 30.000 cái bao bì (PXK số 416)

PX 2: 200 kg bột mì, 200 kg vật liệu Y, 500 kg vật liệu Z, 6.000 cái bao bì (PXK số 417)

3.Ngày 5/7 mua vật liệu của công ty Minh Long nhập kho:

Vật liệu X: 2.000 kg, đơn giá 18.000/kg

Vật liệu Y: 2.000 kg, đơn giá 16.000/kg

Vật liệu Z: 1.000 kg, đơn giá 154.000/kg

Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH Vietinbank (Hóa đơn GTGT 0001934, Phiếu NK 300, Giấy báo Nợ số 1520).

4.Ngày 9/7 mua 1 thiết bị sản xuất của công ty Huy Hoàng cho PX 2, giá mua chưa thuế 72.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt, thời gian sử dụng dự kiến 5 năm (Hóa đơn GTGT số 0000300, BBGN số 6/2016, Phiếu chi số 521).

5.Ngày 10/7 chuyển khoản tại Vietcombank trả nợ công ty Minh Long 200.000.000 (Giấy báo Nợ số 1200).

6.Ngày 12/7 xuất kho vật liệu cho PX 1: 1.000 kg vật liệu X, 1.000 kg vật liệu Y, 1.000 kg vật liệu Z, 10.000 cái bao bì (Phiếu XK số 418).

7.Ngày 15/7 xuất kho thành phẩm bán cho công ty Vũ Anh: sản phẩm A 1.000 gói, giá bán 30.000/gói; sản phẩm C 500 gói, giá bán 35.000/gói; thuế GTGT 10%; trừ vào số tiền công ty này ứng trước (Hóa đơn GTGT số 0000212, Phiếu XK số 419).

8.Ngày 18/7 mua vật liệu của công ty Thành Long nhập kho:

Vật liệu X: 5.000 kg, đơn giá 15.000/kg

Vật liệu Y: 7.000 kg, đơn giá 16.000/kg

Vật liệu Z: 4.000 kg, đơn giá 150.000/kg

Thuế GTGT 10%, sau khi trừ số tiền đặt trước cho công ty Thành Long, số còn lại công ty thanh toán bằng chuyển khoản tại Vietcombank (Hóa đơn GTGT 0002014, Phiếu NK 301, Giấy báo Nợ số 1530).

9.Ngày 21/7 thanh lý 1 thiết bị sx tại PX 1, nguyên giá 36.000.000, giá trị hao mòn lũy kế 30.000.000, thời gian trích khấu hao 3 năm. Chi phí thanh lý 1.000.000, thanh toán bằng tiền mặt. Giá thanh lý 10.000.000, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt (BBTL số 2/2016, Phiếu chi số 522, Phiếu thu số 600, Hóa đơn GTGT số 0000213).

10.Ngày 25/7 xuất kho vật liệu cho sx:

PX 1: 3.000 kg vật liệu X, 2.500 kg vật liệu Y, 2.500 kg vật liệu Z, 40.000 cái bao bì (PXK số 420)

PX 2: 400 kg bột mì, 400 kg vật liệu Y, 1.000 kg vật liệu Z, 10.000 cái bao bì (PXK số 421)

11.Ngày 28/7 phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng từ kỳ trước cho PX 1: 30.000.000, PX 2: 10.000.000, bộ phận QLDN: 15.000.000, bộ phận bán hàng: 5.000.000 (Bảng phân bổ NL, VL, CC,DC)

12.Ngày 30/7 nhận được hóa đơn tiền điện với giá chưa thuế 90.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản tại Vietinbank. Chi phí này được phân bổ như sau: PX1: 55.000.000, PX 2: 20.000.000, bộ phận QLDN: 10.000.000, bộ phận bán hàng: 5.000.000 (Hóa đơn GTGT số 0009847, giấy báo Nợ số 1400)

13.Ngày 30/7 nhận được hóa đơn tiền nước với giá chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng TGNH Vietcombank. Chi phí này được phân bổ như sau: PX 1: 35.000.000, PX 2: 15.000.000, bộ phận QLDN: 5.000.000, bộ phận bán hàng: 5.000.000 (Hóa đơn GTGT số 0008850, Giấy báo Nợ số 1540 ).

14.Ngày 30/7 lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán ghi nhận chi phí tiền lương như sau:

PX 1: lương công nhân 180.000.000, lương nhân viên quản lý 30.000.000

PX 2: lương công nhân 60.000.000, lương nhân viên quản lý 15.000.000

Lương nhân viên QLDN 80.000.000

Lương nhân viên bán hàng: 30.000.000

Các khoản trích theo lương tính theo tỷ lệ quy định hiện hành.

15.Ngày 30/7 chuyển khoản tại Vietcombank thanh toán hết các khoản phải trả người lao động, nộp đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ (Giấy báo Nợ số 1570).

16.Ngày 30/7 lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 7 biết số khấu hao đã trích tháng 6 như sau: PX 1: 60.000.000, PX 2: 15.000.000, bộ phận QLDN: 10.000.000, bộ phận bán hàng: 5.000.000. Tháng 6 không có biến động về TSCĐ.

17.Ngày 30/7 kết chuyển chi phí sx và tính giá thành từng loại sản phẩm biết công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Sản phẩm hoàn thành nhập kho: PX 1: 40.000 gói sản phẩm A, 40.000 gói sản phẩm B, PX 2: 16.000 gói sản phẩm C (Phiếu nhập kho số 302). Chi phí sản xuất PX1 được phân bổ theo hệ số: sản phẩm A hệ số 1.5, sản phẩm B hệ số 1

18. Ngày 30/7 xuất kho thành phẩm bán cho công ty Mai Anh: sản phẩm A 39.000 gói, giá bán 33.000/gói; sản phẩm A 15.000 gói, giá bán 40.000/gói; thuế GTGT 10%; thanh toán bằng chuyển khoản tại Vietcombank

19.Ngày 30/7 kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả SXKD của công ty.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top