Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

anhgia16

Member
Hội viên mới
Trong khi làm việc trên máy tính, mình thấy có vài mẹo vặt nho nhỏ làm giảm thời gian làm việc trên máy, mình mạnh dạn mở Topic này chia sẻ cùng dân nhà kế. Nếu bạn nào có thêm các mẹo khác xin đưa lên để mọi người cùng tham khảo nha. Rất mong sự đóng góp của các bạn!!!
1.Chèn nhanh nhiều hàng, cột trong Excel:
Trong bảng tính Excel, gặp trường hợp muốn có thêm 6 hàng ( hoặc nhiều hơn ) giữa 2 hàng đã có dữ liệu nhưng giữa 2 hàng này chỉ còn 3 hàng trống, lúc đó có thể bạn phải thực hiện đến 3 lần thao tác chèn hàng (Insert > Row) để có thêm 3 hàng nữa.Tuy nhiên, ít ai biết rằng, chỉ cần quét chọn cùng lúc 3 chỉ số hàng trống rồi bấm chuột phải lên vùng chọn và chọn lệnh Insert (hoặc bấm menu Insert > Row) để có thêm 3 hàng trống.
Nghĩa là, nếu bạn quét chọn bao nhiêu hàng hoặc cột và chọn lệnh tương ứng thì sẽ được bấy nhiêu hàng, côt.
2.Không gõ được dấu nháy kép:
Để gõ đúng dấu nháy kép mở hoặc đóng, bạn phải thực hiện theo nguyên tắc: trước dấu nháy kép mở phải là dấu cách, dấu nháy đóng phải lièn sau chuỗi ký tự.
Khi soạn thảo văn bản trong Word bằng font Unicode ( Arial, Times New Roman,....) nếu bạn gõ phím dấu nháy kép mở nhưng lại được ký tự cặp dấu nhỏ hơn(<<) thì hãy quét chọn 2 đoạn văn bản nằm gần vị trí xỷa ra tình trạng trên ( hoặc quét chọn toàn bộ khối văn bản), rồi bấm Ctrl + X, sau đó bấm menu Edit>Paste Special, chọn Unfomatted Text, bấm OK rồi gõ lại dấu nháy kép.
3.Hiển thị ký tự phím Enter và Tab:
Khi soạn thảo, chỉnh sửa các văn bảncó đặt nhiều điểm dùng Tab, bạn thường khó nhận diện hét các Tab đẫ đặt để định dạng cho chính xác. Nếu gặp phải trường hợp này, bạn nên bật chế độ hiển thị ký tự của Word để thực hiện, bấm nút Show/Hide trên thanh công cụ Standard( Nằm ngay trước ô chọn tỷ lệ phần trăm của khung xem). Khi đó, toàn bộ văn bản sẽ xuất hiện thêm các dấu chấm đen ở các khoảng cách từ, hoặc phím mũi tên ở các khoảng cách tạo Tab, hoặc ký tự Enter( có hình như biểu tượng trên nút bấm Show/Hide). Căn cứ vào các ký tự đặc biệt này, bận dễ dàng xoá được các Tab thừa, nơi có hai khoảng cách hoặc bấm nhiều lần phím Enter. Đến khi thực hiện xong, bạn bấm nút Show/Hide một lần nữa để ẩn các ký tự đặc biệt này.
Còn [you] có mẹo nhỏ nào xin cùng chia sẻ với mọi người nha!!!
:dangiuqua:
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

mình nghĩ có thể dùng Alt page up hoặc page dơn để sang phải sang trái một trang
hoac ctrl mũi tên lên hoặc ctrl cúng với mũi tên xuống thì mình có thể lên ô đầu hoặc ô cuối của cột hiện tại
Ctrl home hoặc ctrl end lên đầu hoặc cuối bảng tính ( vùng dữ liệu)
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Kinh nghiệm này đáng học hỏi đây.Thanks anhgia nha
tigonluan sẽ cố gáng học tốt những mẹo này Hihihihi:hi::hi::hi:
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Các bạn có thể dùng Alt + Tab để từ file này qua file khác khi các file này đã mở sẵn trên màn hình. Rất nhanh trong việc coppy dữ liệu
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

mình thấy những lỗi này hay gặp trong excel nè
##### Lỗi độ rộng

Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp

Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.

#VALUE! Lỗi giá trị

Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.

Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn Enter.

Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. Ví dụ =LEFT(A2:A5)

Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả về lỗi #VALUE!
(Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.)

#DIV/0! Lỗi chia cho 0

Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).

Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.

#NAME! Sai tên

Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE, EOMONTH, NETWORKDAYS, WORKDAYS,... Khi đó cần phải vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.

Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình làm sai tên hàm như IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.

Dùng những ký tự không được phép trong công thức.

Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.""

Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
(Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm =SM(BBB), ở hàm này sai cả tên công thức và tên mảng tham chiếu tới. Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng cần tham chiếu.)

#N/A Lỗi dữ liệu

Giá trị trả về không tương thích từ [color=]
các hàm dò tìm như VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH.

Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chưa được sắp xếp.

Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.

Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.

Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
(Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với các hàm tìm kiếm như VLOOKUP, HLOOKUP... Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu tới.)

#REF! Sai vùng tham chiếu

Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị được tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu của công thức đó.
(Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó được dùng trong công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!)

Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.

#NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số

Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào công thức số âm trong khi nó chỉ tính số dương.

Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.

Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính toán của Excel.
(Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi #NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá trị tính toán lại.)

#NULL! Lỗi dữ liệu rỗng

Dùng một dãy toán tử không phù hợp

Dùng một mảng không có phân cách.

(Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5), giữa hai hàm này không có điểm giao nhau, để khắc phục bạn phải xác định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm.)[/color]
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

mình thấy những lỗi này hay gặp trong excel nè
##### Lỗi độ rộng

Khi cột thiếu độ rộng. Dùng chuột kéo độ rộng cột ra cho phù hợp

Khi bạn nhập giá trị ngày tháng hoặc thời gian là số âm.

#VALUE! Lỗi giá trị

Bạn nhập vào công thức một chuỗi trong khi hàm yêu cầu một số hoặc một giá trị logic.

Đang nhập một hoặc chỉnh sửa các thành phần của công thức mà nhấn Enter.

Nhập quá nhiều tham số cho một toán tử hoặc một hàm trong khi chúng chỉ dùng một tham số. Ví dụ =LEFT(A2:A5)

Thi hành một marco (lệnh tự động) liên quan đến một hàm mà hàm đó trả về lỗi #VALUE!
(Xuất hiện khi trong công thức có các phép toán không cùng một kiểu dữ liệu. Chẳng hạn công thức =A1+A2, trong đó A1 có giá trị là 1, A2 là Tây Ninh.Vì 1 là một ký tự số học, còn Tây Ninh lại là một chuỗi mẫu tự nên không thực hiện được phép tính. Để khắc phục, bạn phải chỉnh sửa cho giá trị của các phép toán có cùng một kiểu dữ liệu là ký tự số học hoặc chuỗi mẫu tự.)

#DIV/0! Lỗi chia cho 0

Nhập vào công thức số chia là 0. Ví dụ = MOD(10,0).

Số chia trong công thức là một tham chiếu đến ô trống.

#NAME! Sai tên

Bạn dùng những hàm không thường trực trong Excel như EDATE, EOMONTH, NETWORKDAYS, WORKDAYS,... Khi đó cần phải vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào tiện ích Analysis ToolPak.

Nhập sai tên một hàm số. Trường hợp này xảy tra khi bạn dùng bộ gõ tiếng Việt ở chế độ Telex vô tình làm sai tên hàm như IF thành Ì, VLOOKUP thành VLÔKUP.

Dùng những ký tự không được phép trong công thức.

Nhập một chuỗi trong công thức mà không có đóng và mở dấu nháy đôi.""

Không có dấu 2 chấm : trong dãy địa chỉ ô trong công thức.
(Excel không nhận diện được tên trong công thức. Ví dụ như hàm =SM(BBB), ở hàm này sai cả tên công thức và tên mảng tham chiếu tới. Muốn khắc phục bạn phải sửa lại tên hàm cho đúng hoặc nhập đúng mảng cần tham chiếu.)

#N/A Lỗi dữ liệu

Giá trị trả về không tương thích từ [color=]
các hàm dò tìm như VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH.

Dùng hàm HLOOKUP, VLOOKUP, MATCH để trả về một giá trị trong bảng chưa được sắp xếp.

Không đồng nhất dữ liệu khi bạn sử dụng địa chỉ mảng trong Excel.

Quên một hoặc nhiều đối số trong các hàm tự tạo.

Dùng một hàm tự tạo không hợp lý.
(Xảy ra khi công thức tham chiếu đến một ô trong mảng nhưng ô đó lại không có giá trị. Lỗi này thường xảy ra với các hàm tìm kiếm như VLOOKUP, HLOOKUP... Bạn chỉ cần xem kỹ lại công thức và chỉnh sửa ô mà hàm tham chiếu tới.)

#REF! Sai vùng tham chiếu

Xóa những ô đang được tham chiếu bởi công thức. Hoặc dán những giá trị được tạo ra từ công thức lên chính vùng tham chiếu của công thức đó.
(Đây là lỗi tham chiếu ô, chẳng hạn bạn xóa dòng hay cột mà dòng cột đó được dùng trong công thức, khi đó sẽ bị báo lỗi #REF!)

Liên kết hoặc tham chiếu đến một ứng dụng không thể chạy được.

#NUM! Lỗi dữ liệu kiểu số

Dùng một đối số không phù hợp trong công thức sử dụng đối số là dữ liệu kiểu số. Ví dụ bạn đưa vào công thức số âm trong khi nó chỉ tính số dương.

Dùng hàm lặp đi lặp lại dẫn đến hàm không tìm được kết quả trả về.

Dùng một hàm trả về một số quá lớn hoặc quá nhỏ so với khả năng tính toán của Excel.
(Giá trị số trong công thức không hợp lệ, số quá lớn hoặc quá bé. Chẳng hạn như phép tính =99^999 sẽ bị báo lỗi #NUM!, bạn chỉ cần giảm bớt giá trị tính toán lại.)

#NULL! Lỗi dữ liệu rỗng

Dùng một dãy toán tử không phù hợp

Dùng một mảng không có phân cách.

(Lỗi này xảy ra khi sử dụng các phép toán tử như =SUM(A1:A5 B1:B5), giữa hai hàm này không có điểm giao nhau, để khắc phục bạn phải xác định chính xác điểm giao nhau giữa hai hàm.)[/color]

Nếu như nó không hiện ra mà cứ có " - " á thì mình làm sao bác hồng hương, nghĩa là làm sổ qua excel á
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Triệu chứng tiếng kêu bíp

Dưới đây là các tiếng bip kết hợp với IBP bios.

* 1 tiếng bíp ngắn ám chỉ một thông báo bình thường.

* 2 tiếng bíp ngắn báo hiệu các lỗi POST hiển thị trên màn hình.

* Các tiếng bíp liên tục đưa ra dấu hiệu lỗi nguồn điện và các lỗi card cắm khác.

* Một tiếng bíp dài và ngắn ám chỉ lỗi các bo mạch hệ thống.

* 3 tiếng bíp dài là lỗi bàn phím.

* Không có tiếng bíp hệ thống nào chứng tỏ là bị lỗi nguồn.
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Trong excel để ẩn dòng: chọn địa chỉ bất kỳ của dòng cần ẩn đi sau đó bấm Ctrl + 9, để ẩn cột: chọn địa chỉ bất kỳ của cột cần ẩn đi sau đó bấm Ctrl + 0. Còn nhiều lắm, không nói hết được....hi
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Còn đây là một số phím tắt trong một vài chương trình được sử dụng thông thường với Windows XP:

Phím tắt Windows:
Ctrl + C: sao chép dữ liệu
Ctrl + X: sao chép và cắt luôn dữ liệu được sao chép đến nơi khác
Ctrl + V: dán dữ liệu đã được sao chép
Ctrl + A: chọn tất cả
Ctrl + Z: khôi phục lại thao tác trước đó (Undo)
Shift + Delete: Xóa “sạch” dữ liệu, không đưa vào Recycle Bin. Lưu ý với thao tác xóa này bạn sẽ không khôi phục lại được dữ liệu từ trong Recycle Bin hoặc phải nhờ đến các chương trình của các hãng thứ ba.
Alt + Enter: Xem thuộc tính của đối tượng được chọn
Alt + F4: Đóng đối tượng hoặc chương trình hiện hành
Alt + Spacebar: Mở thực đơn phím tắt cho cửa sổ hiện hành
Alt + Tab: chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ đang được mở
Alt + Esc: chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ theo thứ tự mà các đối tượng đó được mở
Ctrl + Shift + Esc: Mở Windows Task Manager
Windows Logo + D: hiển thị desktop
Windows Logo + M: thu nhỏ tất cả cửa sổ
Windows Logo + Shift + M: khôi phục lại tất cả cửa sổ
Windows Logo + E: mở My Computer
Windows Logo + F: Tìm kiếm 1 tập tin hay thư mục
Ctrl + Windows Logo + F: tìm kiếm máy tính khác trong mạng
Windows Logo + R: Mở hộp thoại Run
Windows Logo + U: Mở trình Utility Manager
Trình nghe nhạc Winamp:
V : dừng
Shift + V: dừng với hiệu ứng FadeOut
C: Tạm dừng và tiếp tục
B: Track kế tiếp
Z: Track trước đó
J: Tìm bài
Control + Shift + 1: Sắp xếp playlist theo tiêu đề
Control + Shift + 2: Sắp xếp playlist theo tên tập tin
Control + Shift + 3: Sắp xếp playlist theo đường dẫn và tên
Trình tin nhắn (IM) Yahoo Messenger:
Alt + A: Mở phần quản lý tài khỏan trên trang web
Alt + C: hiển thị danh sách gọi
Alt + D: Xem và hiệu chỉnh phần thông tin liên hệ (Contact Details)
Ctrl + Shift + L: Ngừng cuộc gọi
Alt + R: Giữ và tiếp tục cuộc gọi
Alt + L: gọi PC/Gọi lại
Alt + M: tắt/mở âm thanh
Alt + S: sao lưu vào sổ địa chỉ
Ctrl +M: gởi một tin nhắn IM
Ctrl + T: Gởi một tin nhắn văn bản
Ctrl + Y: Email
Ctrl + K: gọi một số phone
Ctrl + N: bắt đầu một cuộc đàm thoại
Ctrl + F: chỉ hiển thị danh sách bạn bè đang trực tuyến
Windows Media Player
Alt +F: Hiển thị trình đơn File
Ctrl + P: Chơi/ngưng một tập tin
Ctrl + S: ngưng playback
Ctrl + Shift + C: tắt/mở phụ đề
Ctrl + Shift +G: chơi với tốc độ nhanh hơn tốc độ bình thường
Ctrl + Shift +S: chơi với tốc độ chậm hơn tốc độ bình thường
Ctrl + T: chơi lại playlist
Ctrl + F: chơi track kế tiếp
Ctrl +M: hiển thị thanh công cụ ở chế độ Full
Ctrl + N: tạo một playlist mới.
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Khi đang thao tác Word bạn thường gặp nhiều lỗi về font, mất nhiều thời gian để copy tài liệu từ trên mạng về, lộ thông tin lưu trong file. Nếu như đây là những điều làm bạn quan tâm, hãy sử dụng những cách “chữa cháy” dưới đây.

1. Chữa lỗi cách trong word

Khi thao tác word sử dụng chế độ Unicode, bạn thường gặp một rắc rối là: các âm trong từ bị cách nhau, hay còn gọi là lỗi “Smart cut and past”. Bạn sẽ mất nhiều thời gian để nối lại các từ lỗi này. Khi gặp hiện tượng này, bạn nên áp dụng phương pháp sau: Trước tiên bạn vào mục Tools, chọn Options.

Tiếp theo, bạn vào tab Edit trong cửa sổ Options và bỏ dấu tích ở trong mục “Smart cut and paste” đi. Cuối cùng, nhấn nút OK để kết thúc thao tác.

2. Copy văn bản và ảnh nhanh từ mạng vào word

Lướt Web và lấy dữ liệu từ mạng về đã trở thành công việc quen thuộc của mỗi cư dân trên mạng. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng cáp copy văn bản và hình ảnh thông thường về Word thì việc làm này tương đối mất nhiều thời gian, trong nhiều trường hợp, nếu dữ liệu lớn, máy tính của bạn có thể bị treo. Để rút ngắn thời gian, bạn nên thực hiện các bước sau: Trước hết bạn copy văn bản hoặc ảnh từ trên mạng, sau đó mở một trang Word mới. Tại trang này, vào mục Edit, chọn Past Special. Nếu dữ liệu cần copy là dạng text bạn vào mục Past Special, chọn mục “Unformatted Text” hoặc “Formatted Text” hoặc “Unformatted Unicode Text”. Ngược lại, khi dữ liệu cần copy là dạng ảnh bạn vào Paste Special, chọn mục “Device Independent Bitmap” để tăng tốc độ copy ảnh cũng như giảm dung lượng của file..

3. Bảo mật thông tin trong Word

Đôi khi, bạn muốn lưu một số thông tin riêng của mình tại máy tính cơ quan mà không muốn ai đọc được. File word này của bạn có thể được bảo mật cao và không ai có truy cập vào được nếu như bạn chọn công cụ sau. Bạn nvào mục Tools \ Options\ Security.

Trong mục chọn mật khẩu đở mở file “Password to Open” bạn nhận mật khẩu tuỳ chọn. Bạn có thể chọn kiểu chữ nhập vào ô “Password to Open” bằng cách nhấn chuột vào nút “Advanced” và tiến hành chọn kiểu chữ thích hợp. Sau đó, bạn chuyển đến mục mật khẩu dùng để sửa đổi văn bản “Password to modify” bạn nhập mẩu khẩu vào. Cuối cùng bạn nhấn nút OK để kết thúc thao tác.

Ngoài ra để có thêm tính năng bảo mật văn bạn, bạn vào Tools \ Protect Document. Tại cửa sổ Protect Document bạn sẽ thấy 3 lựa chọn. Track changes (ngăn không cho thay đổi Track Changes, mọi thay đổi sẽ được lưu lại và Track Changes sẽ bị vô hiệu hoá), Comment (cho phép người đọc đóng góp ý kiến nhưng không có quyền thay đổi văn bản) và Form (chỉ cho phép thay đổi những văn bản không được bảo vệ trong Form).

4. Tạo mục lục trong Word

Thông thường việc tạo mục lục cho mỗi bài viết thường mất nhiều thời gian như đối chiếu thư mục với số trang tương ứng, mỗi lần có thay đổi về nội dung đồng nghĩa bạn sẽ phải thay đổi lại mục lục. Trong word tích hợp sẵn công cụ cho phép bạn tự động tạo ra mục lục và cập nhập mục lục mỗi khi có thay đổi về nội dung văn bản. Trước tiên, bạn vào mục Insert\ Reference. Trong Reference chọn mục Index and Tables. Trong cửa sổ “Index and Tables” chọn tab “Table of contents”. Bạn có thể chọn độ chi tiết của mục lục văn bản tại mục “Show levels”.

Theo dantri.com.vn
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Khi mà tập tin Excel của bạn quá nhiều Sheet việc dùng Chuột di chuyển qua lại giữa các SHEET dã làm cho bạn quá mệt mỏi thì bạn hãy thu dùng Phim tắt sau nha.
CTRL+PAGEDOWN:Di chuyển qua các SHEET
CTRL+PAGEUP:Di chuyển lại các SHEET
TRong Excel 2007 có thể dùng:CTRL+F2:để xem trước khi IN một tập tin
Đối với máy tính:Khi bật máy lên mà máy cứ kêu bip bip không ngừng thi do RAM bị bản chi cần lấy ra lau sạch và cắm lại là hết ngay.
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Nếu như nó không hiện ra mà cứ có " - " á thì mình làm sao bác hồng hương, nghĩa là làm sổ qua excel á

cái này là do bị chông chéo công thưc, bạn xóa đi và đảm bảo k có công thưc nào ơ dòng côt đó nữa rùi coppy dư liêụ mơi paste vào là ok thui
 
Ðề: Mẹo vặt trong khi làm việc với máy tính .

Khi mà muốn tắt máy một cách nhanh chóng thì khỏi cần vào Start+Turn Computer+Shuttdown mà chỉ cần phím Windown+U+U là đã đủ để tắt máy hi hi
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top