Có tỉnh hình sản xuất tại 1 DN trong 34/N như sau: (ĐVT: tháng
1.000 đồng) Bài 2. 1. Xuất kho vật liệu chính X để trực tiếp sản xuất sản phẩm, giả tr xuất kho 350.000, trong đó dùng cho sản phẩm A 220.000, dùng cho sản phẩm B 130.000
2. Mua nguyên vật liệu chính Y dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000. chưa trả tiền cho người bán. Số vật liệu trên dùng cho sản phẩm A 60%, dùng cho sản phẩm B 40%
3. Xuất kho dụng cụ cho bộ phận sản xuất, giá trị xuất kho là 12.000. Số dung xuất kh thuộc loại phân bổ 2 lần trong vòng 1 năm, kế toán đã phân bổ lần 1 vào chi phí sản xuất kỷ này.
4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiêp sản xuất SP A 200, Công XH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ-BNN theo lý l 120.000, công nhân trực tiếp SX SP B 80.000, nhân viên phân xưởng 20.000. quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 24.000.
7. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (dài hạn) vào chi phí sản xuất kỳ này 5.000.
1.000 đồng) Bài 2. 1. Xuất kho vật liệu chính X để trực tiếp sản xuất sản phẩm, giả tr xuất kho 350.000, trong đó dùng cho sản phẩm A 220.000, dùng cho sản phẩm B 130.000
2. Mua nguyên vật liệu chính Y dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000. chưa trả tiền cho người bán. Số vật liệu trên dùng cho sản phẩm A 60%, dùng cho sản phẩm B 40%
3. Xuất kho dụng cụ cho bộ phận sản xuất, giá trị xuất kho là 12.000. Số dung xuất kh thuộc loại phân bổ 2 lần trong vòng 1 năm, kế toán đã phân bổ lần 1 vào chi phí sản xuất kỷ này.
4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân trực tiêp sản xuất SP A 200, Công XH, BHYT, KPCĐ, BHTN, BHTNLĐ-BNN theo lý l 120.000, công nhân trực tiếp SX SP B 80.000, nhân viên phân xưởng 20.000. quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 24.000.
7. Phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (dài hạn) vào chi phí sản xuất kỳ này 5.000.