Nông trường quốc doanh TĐ, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Tháng 4/N có tài liệu kế toán liên quan đến TSCĐ:
ĐVT: 1.000đ
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 45 ngày 10/4, bàn giao 1 vườn cây lâu năm cho đội trồng trọt, do bộ phận trồng mới thuộc bộ Xxây dựng cơ bản bàn giao ( Bộ phận XDCB ghi chung sổ) giá trị thực tế của vườn cây là 1.200.000, thời gian sử dụng là 10 năm. Vườn cây được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 46 ngày 15/4 nông trường bàn giao 1 số bò sữa cho đội chăn nuối số 1, kèm theo các chứng từ liên quan:
+ Gía mua chưa có thuế GTGT: 2.400.000
+ Thuế GTGT( 5%) : 120.000
+ Tổng giá thanh toán : 2.520.000
- Chi phí vận chuyển chăm sóc trên đường đi trả bằng tiền mặt : 9.600 (theo phiếu chi số 323 ngày 14/4)
- Giấy báo nợ của ngân hàng spps 14 ngày 18/4 số tiền 2.520.000 thanh toán tiền cho Trung tâm giống VG.
- Đàn bò sữa được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. THời gian sử dụng 8 năm.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 47 ngày 20/4 chuyển 1 số giống lợn nuôi lớn nuôi béo thành lợn sinh sản cho đội chăn nuôi số 2, tổng giá thành thực tế là :180.000, thời gian sử dụng là 5 năm.
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 48 ngày 23/4 bàn giao máy kéo MTZ cho đội trồng trọt, kèm theo các chứng từ sau đây:
- Hóa đơn GTGT số 134 ngày 22/4 mua của Cty CCB.
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 350.000
+ Thuế GTGT phải nộp : 35.000
+ Tổng giá thanh toán : 385.000
- Phiếu chi số 223 ngày 22/4 chi tiền mặt 10.000 trả tiền vận chuyển. chạy thử máy kéo; thời gian sử dụng 10 năm
- Đơn xin vay tiền số 142 ngày 25/4 ( kèm theo khế ước vay tiền số 512 ngày 24/4) vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua máy cho công ty CCB số tiền: 360.000 thời gian sử dụng 10 năm.
5. Biên bản thanh lý TSCĐ số 15 ngày 25/4 thanh lý 1 nhà làm việc của nông trường: Nguyên giá: 864.000 đã khấu hao: 840.000 kèm theo các chứng từ:
- Phiếu nhập kho phế liệu thu hồi : 36.000
- Phiếu chi tiền thanh lý: 6.000
- Thời hạn sử dụng 12 năm.
6 . Biên bản thanh lý TSCĐ số 16 ngày 27/4,thải loại một số lợn sinh sản chuyển sang nuôi lớn nuôi béo:
- Nguyên giá: 150.000 đã khấu hao đủ.
- Gía trị co thể thu hồi: 15.000
7. Biên bản giao nhận TSCĐ số 17 ngày 29/4. Mua 1 ôtô cho văn phòng Quản lý dự án trồng dâu nuôi tằm. Gía mua: 900.000 thuế GTGT 9.000, chi phí lắp đặt chạy thử: 10.000 đã trả bằng TGNH. Tài sản này đầu tư bằng nguồn kinh phí dự kiến sử dụng 8 năm.
8. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 3N.
Tổng số khấu hao phải trích trong tháng: 500.000 trong đó:
- Khấu hao của đội trồng trọt số 1: 500.000
- Khấu hao của đội trồng trọt số 2: 50.000
- Khấu hao của đội Chăn nuôi số 1: 150.000
- Khấu hao của đội Chăn nuôi số 2: 120.000
- Khấu hao của bộ phận bán hàng: 30.000
- Khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp:100.000
Yêu cầu:
1. Căn cứ vaò tài liệu trên hãy tính toán, lập các định khoản kế toán.
2. Ghi sổ Nhật ký chung và Nhật ký chứng từ số 9 tháng 4/N
3.Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N ( giả thiết trong tháng 3/N tại nông trường này ko tăng giảm TSCĐ- nông trường tính khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003/ QĐ - BTC ngày 12/12/2003)
ĐVT: 1.000đ
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 45 ngày 10/4, bàn giao 1 vườn cây lâu năm cho đội trồng trọt, do bộ phận trồng mới thuộc bộ Xxây dựng cơ bản bàn giao ( Bộ phận XDCB ghi chung sổ) giá trị thực tế của vườn cây là 1.200.000, thời gian sử dụng là 10 năm. Vườn cây được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 46 ngày 15/4 nông trường bàn giao 1 số bò sữa cho đội chăn nuối số 1, kèm theo các chứng từ liên quan:
+ Gía mua chưa có thuế GTGT: 2.400.000
+ Thuế GTGT( 5%) : 120.000
+ Tổng giá thanh toán : 2.520.000
- Chi phí vận chuyển chăm sóc trên đường đi trả bằng tiền mặt : 9.600 (theo phiếu chi số 323 ngày 14/4)
- Giấy báo nợ của ngân hàng spps 14 ngày 18/4 số tiền 2.520.000 thanh toán tiền cho Trung tâm giống VG.
- Đàn bò sữa được đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản. THời gian sử dụng 8 năm.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 47 ngày 20/4 chuyển 1 số giống lợn nuôi lớn nuôi béo thành lợn sinh sản cho đội chăn nuôi số 2, tổng giá thành thực tế là :180.000, thời gian sử dụng là 5 năm.
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 48 ngày 23/4 bàn giao máy kéo MTZ cho đội trồng trọt, kèm theo các chứng từ sau đây:
- Hóa đơn GTGT số 134 ngày 22/4 mua của Cty CCB.
+ Giá mua chưa có thuế GTGT: 350.000
+ Thuế GTGT phải nộp : 35.000
+ Tổng giá thanh toán : 385.000
- Phiếu chi số 223 ngày 22/4 chi tiền mặt 10.000 trả tiền vận chuyển. chạy thử máy kéo; thời gian sử dụng 10 năm
- Đơn xin vay tiền số 142 ngày 25/4 ( kèm theo khế ước vay tiền số 512 ngày 24/4) vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua máy cho công ty CCB số tiền: 360.000 thời gian sử dụng 10 năm.
5. Biên bản thanh lý TSCĐ số 15 ngày 25/4 thanh lý 1 nhà làm việc của nông trường: Nguyên giá: 864.000 đã khấu hao: 840.000 kèm theo các chứng từ:
- Phiếu nhập kho phế liệu thu hồi : 36.000
- Phiếu chi tiền thanh lý: 6.000
- Thời hạn sử dụng 12 năm.
6 . Biên bản thanh lý TSCĐ số 16 ngày 27/4,thải loại một số lợn sinh sản chuyển sang nuôi lớn nuôi béo:
- Nguyên giá: 150.000 đã khấu hao đủ.
- Gía trị co thể thu hồi: 15.000
7. Biên bản giao nhận TSCĐ số 17 ngày 29/4. Mua 1 ôtô cho văn phòng Quản lý dự án trồng dâu nuôi tằm. Gía mua: 900.000 thuế GTGT 9.000, chi phí lắp đặt chạy thử: 10.000 đã trả bằng TGNH. Tài sản này đầu tư bằng nguồn kinh phí dự kiến sử dụng 8 năm.
8. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 3N.
Tổng số khấu hao phải trích trong tháng: 500.000 trong đó:
- Khấu hao của đội trồng trọt số 1: 500.000
- Khấu hao của đội trồng trọt số 2: 50.000
- Khấu hao của đội Chăn nuôi số 1: 150.000
- Khấu hao của đội Chăn nuôi số 2: 120.000
- Khấu hao của bộ phận bán hàng: 30.000
- Khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp:100.000
Yêu cầu:
1. Căn cứ vaò tài liệu trên hãy tính toán, lập các định khoản kế toán.
2. Ghi sổ Nhật ký chung và Nhật ký chứng từ số 9 tháng 4/N
3.Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4/N ( giả thiết trong tháng 3/N tại nông trường này ko tăng giảm TSCĐ- nông trường tính khấu hao TSCĐ theo QĐ 206/2003/ QĐ - BTC ngày 12/12/2003)