Cả nhà giúp e trả lời 1 số câu hỏi đúng sai giải thích với :
1/ TK 419- cổ phiếu quỹ có số dư nợ nên được trình bày bên tài sản của bảng CĐKT.
2/ Khi doanh nghiệp bắt đầu thực hiện việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để chuẩn bị bán BĐS đầu tư đó thì TK 217- BĐS đầu tư không ghi phát sinh giảm.
3/ Khi DN hạch toán bằng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì DN không cần kiểm kê số lượng hàng tồn kho.
4/ Phân bổ phụ trội trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ của trái phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong lỳ.
5/ Một DN thuê lao động làm việc, đến cuối tháng kế toán tính lương phải trả nhưng DN chưa có tiền để phát lương, vậy chi phí nhân công chưa phát sinh nhưng cần được trích trước vào chi phí.
6/ Với tất cả các DN , nợ ngắn hạn là khoản nợdwuowcjsjd thanh toán trong vòng một năm.
7/ Cuối năm 2009, dự phòng phải thu khó đòi của công ty X cần trích lập bổ sung là 250, nhưng do sai sót, kế toán công ty đã ước tính và hạch toán lập dự phòng bổ sung là 300. Điều đó làm lợi nhuận ròng trên báo cáo tài chính năm 2009 bị ghi nhận quá cao.
8/ Số liệu của TK 4112- thặng dư vốn cổ phần, khi dư Nợ được ghi bên tải sản, khi dư có ghi bên Nguồn vốn của bẳng CĐKT.
9/ Giá trị hàng tồn kho- sản phẩm đang chế tạo lúc cuối kỳ ( giá trị sản phẩm dở dang được xác định trên cơ sở ước tính.
10/ Khi sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ , nếu giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bị ghi thừa ( sai tăng) làm giá vốn hàng bán trong kỳ sai tăng ( giả sử các yếu tố khác đều đúng ).
11/ Khi đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính kế toán không cần quan tâm đến tỷ lệ hoàn thành tương đối của sản phẩm dở dang so với thành phẩm.
12/Khi khoản vay dài hạn đến hạn trả sẽ được ghi chú chi tiết trong TK 341- vay dài hạn
13/ Khi doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ là quyền sử dụng đất lâu dài thì thời gian trích khấu hao tối đa theo quy định là 20 năm.
14/ Nguồn vốn kinh doanh của được hình thành từ : vốn góp phần tăng trưởng viện trợ và bổ sung từ các quỹ.
15/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thấy tiền mặt thừa trong quỹ, vì nguyên tắc thận trọng kế toán không ghi nhận đây là tài sản của đơn vị mình mà phải theo dõi ở TK ngoài bảng.
1/ TK 419- cổ phiếu quỹ có số dư nợ nên được trình bày bên tài sản của bảng CĐKT.
2/ Khi doanh nghiệp bắt đầu thực hiện việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để chuẩn bị bán BĐS đầu tư đó thì TK 217- BĐS đầu tư không ghi phát sinh giảm.
3/ Khi DN hạch toán bằng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì DN không cần kiểm kê số lượng hàng tồn kho.
4/ Phân bổ phụ trội trái phiếu làm giảm giá trị ghi sổ của trái phiếu trong từng kỳ và làm tăng chi phí đi vay trong lỳ.
5/ Một DN thuê lao động làm việc, đến cuối tháng kế toán tính lương phải trả nhưng DN chưa có tiền để phát lương, vậy chi phí nhân công chưa phát sinh nhưng cần được trích trước vào chi phí.
6/ Với tất cả các DN , nợ ngắn hạn là khoản nợdwuowcjsjd thanh toán trong vòng một năm.
7/ Cuối năm 2009, dự phòng phải thu khó đòi của công ty X cần trích lập bổ sung là 250, nhưng do sai sót, kế toán công ty đã ước tính và hạch toán lập dự phòng bổ sung là 300. Điều đó làm lợi nhuận ròng trên báo cáo tài chính năm 2009 bị ghi nhận quá cao.
8/ Số liệu của TK 4112- thặng dư vốn cổ phần, khi dư Nợ được ghi bên tải sản, khi dư có ghi bên Nguồn vốn của bẳng CĐKT.
9/ Giá trị hàng tồn kho- sản phẩm đang chế tạo lúc cuối kỳ ( giá trị sản phẩm dở dang được xác định trên cơ sở ước tính.
10/ Khi sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ , nếu giá trị hàng tồn kho đầu kỳ bị ghi thừa ( sai tăng) làm giá vốn hàng bán trong kỳ sai tăng ( giả sử các yếu tố khác đều đúng ).
11/ Khi đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính kế toán không cần quan tâm đến tỷ lệ hoàn thành tương đối của sản phẩm dở dang so với thành phẩm.
12/Khi khoản vay dài hạn đến hạn trả sẽ được ghi chú chi tiết trong TK 341- vay dài hạn
13/ Khi doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ là quyền sử dụng đất lâu dài thì thời gian trích khấu hao tối đa theo quy định là 20 năm.
14/ Nguồn vốn kinh doanh của được hình thành từ : vốn góp phần tăng trưởng viện trợ và bổ sung từ các quỹ.
15/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thấy tiền mặt thừa trong quỹ, vì nguyên tắc thận trọng kế toán không ghi nhận đây là tài sản của đơn vị mình mà phải theo dõi ở TK ngoài bảng.