KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

nangsg

New Member
Hội viên mới
KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
o Qúa trình thu mua hàng hoá
o Qúa trình tiêu thụ hàng hoá
o Ngoài ra còn có việc dự trữ hàng hoá để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được liên tục

2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ở các doanh nghiệp Thương Mại
(1) Kế toán mua hàng (Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
a. Trường hợp: Hàng và hoá đơn cùng về
 Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và các chứng từ khác.
Nợ TK 156
Nợ TK133
Có TK 111; 112; 331…
 Thanh toán tiền hàng cho người bán.
Nợ TK 331
Có TK 111; 112

b. Trường hợp: Hàng về chưa có hoá đơn
 Vật tư, hàng hoá đã về nhập kho nhưng đến cuối tháng hoá đơn chứng từ chưa về, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho
Nợ TK 152; 153; 156 (Gía tạm tính trên hợp đồng)
Có TK 331; 111; 112…
 Sang tháng sau, khi hoá đơn chứng từ về, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh theo giá thực tế theo các cách:
Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính (ghi bút toán đỏ) đồng thời phản ánh lại giá hàng nhập kho theo giá trên hoá đơn
Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính
- Nếu giá thực tế > giá tạm tính: Ghi bổ sung
- Nếu giá thực tế < giá tạm tính: Ghi số âm.

(2) Kế toán bán hàng
c. Bán buôn
 Bán buôn có tham gia thanh toán, chuyển thẳng hàng từ người bán đến người mua (không qua kho)
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng của người bán (phản ánh giá vốn):
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111; 112; 331
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng cho người mua (phản ánh doanh thu)
Nợ TK 131; 111; 112
Có TK 511
Có TK 3331
 Bán đại lý hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán)
(Không nhận chứng từ từ người bán, không lập chứng từ cho người mua)
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 511 (Hoa hồng được hưởng)
 Bán hàng chuyển từ kho của đơn vị tới tay người mua
- Gía vốn hàng xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 1561
- Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111; 112; 131…
Có TK 511
Có TK 3331

d. Bán lẻ
Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng (nhân viên bán hàng vừa thu tiền của khách, vừa giao hàng cho khách, vừa viết hoá đơn)

(3) Kế toán chi phí mua hàng, bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả kinh doanh của đơn vị.
e. Chi phí mua hàng
Chọn tiêu thức phân bổ cho số hàng tiêu thụ để xác định kết quả tiêu thụ và kết quả kinh doanh:

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán:-(Chi phí thu mua tồn đầu kỳ+Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ)/(Gía thực tế của hàng tồn đầu kỳ+Gía thực tế của hàng mua trong kỳ) x Gía thực tế của hàng tiêu thụ trong kỳ
f. Chi phí bán hàng (bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng, các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến bán hàng)
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334…
g. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí lương nhân viên văn phòng, thuê văn phòng, điện, nước, điện thoại…)
Nợ TK 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334..
h. Phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá, doanh thu bị khách hàng trả lại
Nợ TK 521; 531; 532
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 1111; 1121; 131
i. Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521; 531; 532
j. Xác định kết quả kinh doanh
 Kết chuyển Chi phí
Nợ TK 911
Có TK 632; 641; 642…
Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác
Nợ TK 511; 711
Có TK 911
 Xác định lãi (lỗ) của hoạt động kinh doanh
Nếu lãi Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ Nợ TK 421
Có TK 911
 
ðề: Kế toán ở các doanh nghiệp thương mại

KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
o Qúa trình thu mua hàng hoá
o Qúa trình tiêu thụ hàng hoá
o Ngoài ra còn có việc dự trữ hàng hoá để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được liên tục

2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ở các doanh nghiệp Thương Mại
(1) Kế toán mua hàng (Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
a. Trường hợp: Hàng và hoá đơn cùng về
 Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và các chứng từ khác.
Nợ TK 156
Nợ TK133
Có TK 111; 112; 331…
 Thanh toán tiền hàng cho người bán.
Nợ TK 331
Có TK 111; 112

b. Trường hợp: Hàng về chưa có hoá đơn
 Vật tư, hàng hoá đã về nhập kho nhưng đến cuối tháng hoá đơn chứng từ chưa về, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho
Nợ TK 152; 153; 156 (Gía tạm tính trên hợp đồng)
Có TK 331; 111; 112…
 Sang tháng sau, khi hoá đơn chứng từ về, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh theo giá thực tế theo các cách:
Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính (ghi bút toán đỏ) đồng thời phản ánh lại giá hàng nhập kho theo giá trên hoá đơn
Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính
- Nếu giá thực tế > giá tạm tính: Ghi bổ sung
- Nếu giá thực tế < giá tạm tính: Ghi số âm.

(2) Kế toán bán hàng
c. Bán buôn
 Bán buôn có tham gia thanh toán, chuyển thẳng hàng từ người bán đến người mua (không qua kho)
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng của người bán (phản ánh giá vốn):
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111; 112; 331
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng cho người mua (phản ánh doanh thu)
Nợ TK 131; 111; 112
Có TK 511
Có TK 3331
 Bán đại lý hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán)
(Không nhận chứng từ từ người bán, không lập chứng từ cho người mua)
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 511 (Hoa hồng được hưởng)
 Bán hàng chuyển từ kho của đơn vị tới tay người mua
- Gía vốn hàng xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 1561
- Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111; 112; 131…
Có TK 511
Có TK 3331

d. Bán lẻ
Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng (nhân viên bán hàng vừa thu tiền của khách, vừa giao hàng cho khách, vừa viết hoá đơn)

(3) Kế toán chi phí mua hàng, bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả kinh doanh của đơn vị.
e. Chi phí mua hàng
Chọn tiêu thức phân bổ cho số hàng tiêu thụ để xác định kết quả tiêu thụ và kết quả kinh doanh:

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán:-(Chi phí thu mua tồn đầu kỳ+Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ)/(Gía thực tế của hàng tồn đầu kỳ+Gía thực tế của hàng mua trong kỳ) x Gía thực tế của hàng tiêu thụ trong kỳ
f. Chi phí bán hàng (bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng, các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến bán hàng)
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334…
g. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí lương nhân viên văn phòng, thuê văn phòng, điện, nước, điện thoại…)
Nợ TK 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334..
h. Phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá, doanh thu bị khách hàng trả lại
Nợ TK 521; 531; 532
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 1111; 1121; 131
i. Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521; 531; 532
j. Xác định kết quả kinh doanh
 Kết chuyển Chi phí
Nợ TK 911
Có TK 632; 641; 642…
Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác
Nợ TK 511; 711
Có TK 911
 Xác định lãi (lỗ) của hoạt động kinh doanh
Nếu lãi Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ Nợ TK 421
Có TK 911

nếu lỗ phải:
Nợ 1422
có 911
 
ðề: Kế toán ở các doanh nghiệp thương mại

KẾ TOÁN Ở CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
o Qúa trình thu mua hàng hoá
o Qúa trình tiêu thụ hàng hoá
o Ngoài ra còn có việc dự trữ hàng hoá để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được liên tục

2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ở các doanh nghiệp Thương Mại
(1) Kế toán mua hàng (Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
a. Trường hợp: Hàng và hoá đơn cùng về
 Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và các chứng từ khác.
Nợ TK 156
Nợ TK133
Có TK 111; 112; 331…
 Thanh toán tiền hàng cho người bán.
Nợ TK 331
Có TK 111; 112

b. Trường hợp: Hàng về chưa có hoá đơn
 Vật tư, hàng hoá đã về nhập kho nhưng đến cuối tháng hoá đơn chứng từ chưa về, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho
Nợ TK 152; 153; 156 (Gía tạm tính trên hợp đồng)
Có TK 331; 111; 112…
 Sang tháng sau, khi hoá đơn chứng từ về, kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh theo giá thực tế theo các cách:
Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính (ghi bút toán đỏ) đồng thời phản ánh lại giá hàng nhập kho theo giá trên hoá đơn
Cách 2: Ghi chênh lệch giữa giá thực tế và giá tạm tính
- Nếu giá thực tế > giá tạm tính: Ghi bổ sung
- Nếu giá thực tế < giá tạm tính: Ghi số âm.

(2) Kế toán bán hàng
c. Bán buôn
 Bán buôn có tham gia thanh toán, chuyển thẳng hàng từ người bán đến người mua (không qua kho)
- Căn cứ vào hoá đơn mua hàng của người bán (phản ánh giá vốn):
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111; 112; 331
- Căn cứ vào hoá đơn bán hàng cho người mua (phản ánh doanh thu)
Nợ TK 131; 111; 112
Có TK 511
Có TK 3331
 Bán đại lý hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán)
(Không nhận chứng từ từ người bán, không lập chứng từ cho người mua)
Nợ TK 111; 112; 131
Có TK 511 (Hoa hồng được hưởng)
 Bán hàng chuyển từ kho của đơn vị tới tay người mua
- Gía vốn hàng xuất kho
Nợ TK 632
Có TK 1561
- Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111; 112; 131…
Có TK 511
Có TK 3331

d. Bán lẻ
Bán lẻ tại các quầy hàng, cửa hàng (nhân viên bán hàng vừa thu tiền của khách, vừa giao hàng cho khách, vừa viết hoá đơn)

(3) Kế toán chi phí mua hàng, bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả kinh doanh của đơn vị.
e. Chi phí mua hàng
Chọn tiêu thức phân bổ cho số hàng tiêu thụ để xác định kết quả tiêu thụ và kết quả kinh doanh:

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán:-(Chi phí thu mua tồn đầu kỳ+Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ)/(Gía thực tế của hàng tồn đầu kỳ+Gía thực tế của hàng mua trong kỳ) x Gía thực tế của hàng tiêu thụ trong kỳ
f. Chi phí bán hàng (bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí thuê cửa hàng, các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến bán hàng)
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334…
g. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí lương nhân viên văn phòng, thuê văn phòng, điện, nước, điện thoại…)
Nợ TK 642
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111; 112; 331; 334..
h. Phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá, doanh thu bị khách hàng trả lại
Nợ TK 521; 531; 532
Nợ TK 3331 (nếu có)
Có TK 1111; 1121; 131
i. Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521; 531; 532
j. Xác định kết quả kinh doanh
 Kết chuyển Chi phí
Nợ TK 911
Có TK 632; 641; 642…
Kết chuyển doanh thu, thu nhập khác
Nợ TK 511; 711
Có TK 911
 Xác định lãi (lỗ) của hoạt động kinh doanh
Nếu lãi Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ Nợ TK 421
Có TK 911


Mỗi thế thôi ák:k4232942:
 
ðề: Kế toán ở các doanh nghiệp thương mại

Nếu như thế này thì đơn giản quá à. Chắc chắn là còn thiếu.
 
Re: ðề: Kế toán ở các doanh nghiệp thương mại

em cũng đang học về doanh nghiệp thương mại, có một số thắc mắc về chi phí mua hàng mong được mọi người giúp đỡ.hi.
Cụ thể là: theo như bọn e được học thì chi phí mua hàng cần được tập hợp riêng vào tk 1562 để cuối kỳ phân bổ. nhưng e thắc mắc là chi phí đó mình chỉ tính cho những hàng về nhập kho thôi phải kg ạ?
thế còn trường hợp dn mua và chuyển thẳng cho khách hàng, khách hàng chấp nhận 1 phần, phần còn lại dn nhập kho. khi đó chi phí vận chuyển của lô hàng được hạch toán và phân bổ như thế nào???
mọi người trả lời em sớm nhé!!!
 
Các bạn thông thái cho mình hỏi một chút. Công ty mình có mua hàng của 1 đơn vị trong nước. Mặt hàng bên mình được hỗ trợ 1 khoản phí lắp đặt. Hàng tháng 2 bên sẽ cấn trừ khoản phí lắp đặt vào công nợ và không xuất hóa đơn. Vậy cho mình hỏi:
1, Khoản phí lắp đặt này không xuất hóa đơn có đúng ko? và nếu xuất thì là bên nào xuất?
2, Mình sẽ hạch toán khoản phí lắp đặt này như thế nào?
Giúp mình nhé, mình xin cảm ơn
 
Nếu đầy đủ giấy tờ như khoản hỗ trợ này nên thể hiện trong hợp đồng mua bán & bên bạn xuất hoá đơn --> tt bù trừ công nợ !
Nếu ko có điều kiện như trên trong biên bản đối chiếu công nợ nên thể hiện bên bán hỗ trợ --> tt bù trừ công nợ ! --> Hạch toán khoản ht này vô thu nhập khác
 
Các bạn thông thái cho mình hỏi một chút. Công ty mình có mua hàng của 1 đơn vị trong nước. Mặt hàng bên mình được hỗ trợ 1 khoản phí lắp đặt. Hàng tháng 2 bên sẽ cấn trừ khoản phí lắp đặt vào công nợ và không xuất hóa đơn. Vậy cho mình hỏi:
1, Khoản phí lắp đặt này không xuất hóa đơn có đúng ko? và nếu xuất thì là bên nào xuất?
2, Mình sẽ hạch toán khoản phí lắp đặt này như thế nào?
Giúp mình nhé, mình xin cảm ơn
Tại Điều 5 thông tư 219/2013 quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:

“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định...
Căn cứ quy định nêu trên và tình hình thực tế, Công ty có những khoản hỗ trợ bán hàng, hỗ trợ vận chuyển và phát triển thị trường theo sản lượng bán được trong tháng từ nhà sản xuất thì:

- Trường hợp đối với các khoản hỗ trợ để thực hiện dịch vụ cho nhà sản xuất thì bên nhận hỗ trợ phải xuất hóa đơn và kê khai nộp thuế. => Tài khoản doanh thu 511

- Trường hợp đối với các khoản nhận bằng tiền về tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định.Tài khoản doanh thu 711



 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top