kế toán nhà hàng và kinh doanh du lịch

ngatrung106

New Member
Hội viên mới
BÀI 05: Hoạt động kinh doanh tại nhà hàng T trong tháng 7 như sau: (tính thuế GTGT trực tiếp, thuế suất 10%).
1. Ngày 1/7, mua NVL chính: 4.00.000đ và vật liệu phụ 500.000đ đã thanh toán bằng TM, NVL giao cho bộ phận chế biến. Mua bia, ruợu do người cung cấp X mang đến trị giá 10.000.000đ tiền chưa thanh toán.
2. Ngày 3/7, bộ phận chế biến báo cáo chi phí chế biến trong ngày như sau:
• NVL chính:1.300.000đ
• Vật liệu phụ: 200.000đ
Báo cáo bán hàng trong ngày:
• Món ăn A : 10 đĩa giá bán: 80.000đ/đĩa.
• Món ăn B : 5 lẫu giá bán: 100.000đ/lẫu.
• Món ăn C : 7 kg giá bán: 150.000đ/kg.
• Bia, rượu, nước đá 20 thùng giá bán 180.000đ/thùng. Giá xuất kho 2.200.000đ. tất cả doanh thu trên thu bằng tiền mặt :5.000.000đ và 80 USD. Tỷ giá giao dich5 thực tế :15.500VND/USD, tiền lẻ khách hàng khen thưởng cho nhà hàng.
3. Ngày 8/7: Rút TGNH 6.000.000đ trả cho người bán bia, rượu ở tháng trước. Chi tiền mặt để mua nguyên vật liệu chính : 8.000.000đ, chi phí vận chuyển : 200.000đ, nhập kho đủ. Xuất nhiên liệu dùng cho bộ phận chế biến trị giá 200.000đ. Bán 80 USD tiền mặt thu được 1.520.000đ tiền mặt VN.
4. Ngày 15/7, nhận trước TM 13.000.000đ của khách hàng để tổ chức tiệc cưới. Trong ngày đã tổ chức xong tiệc cưới với chi phí chế biến tập hợp như sau:
• Bia, nước ngọt, nứơc đá, giá xuất kho : 4.000.000đ, giá bán : 5.400.000đ.
• nguyên vật liệu chính : 2.100.000đ.
• Nguyên vật liệu phụ : 300.000đ.
• Nhiên liệu : 100.000đ.
• khách hàng làm vỡ tấm kính cửa sổ, đã bồi thường bằng TM 200.000đ. Biết rằng tấm kính có giá 1.000.000đ đã phân bổ 700.000đ trong năm.
5. Ngày 20/7, bộ phận nhà hàng báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá 6.000.000đ, phân bổ 12 tháng, phế liệu thu hồi ước tính nhập kho: 100.000đ, trong ngày nhà hàng mua số bàn ghế mới trị giá 8.000.000đ đưa vào sử dụng ngay thay thế bàn ghế cũ đã hư, dự tính phân bổ 8 tháng bắt đầu từ tháng 8 năm nay, tiền mua chưa thanh toán.
6. Ngày 25/7, tính toán chi phí trong tháng: Tiền lương kỹ thuật chế biến: 1.000.000đ, lương quản đốc nhà hàng: 700.000đ, Tiền lương bộ phận quản lý: 3.000.000đ
• Trích 20% và 2% trên tổng quỹ lương để tính BHXH và KPCĐ
• Khấu hao TSCĐ trong tháng : 2.000.000đ, trong đó thiết bị chế biến :500.000đ.
• Tiền điện thoại, tiền nước : 1.000.000đ, trong đó chế biến :700.000đ
Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Hãy tính thuế GTGT. Xác định kết qủa kinh doanh hàng chế biến và hàng mua
sắm, giảsử chi phí quản lý được phân bổ hết trong tháng.

Bài tập 06: Công ty du lịch T (tính thuế GTGT khấu trừ 10%) có hai bộ phận kinh doanh:
• Đội xe du lịch vận chuyển.
• Kinh doanh hướng dẫn du lịch.
* Số dư TGNH bằng ngoại tệ : 60.000 USD
* Tỷ giá giao dịch thực tế : 19.900Đ/USD
Trong tháng 9 có các hoạt động sau :
1. Ngày 1/9, nhận tiền ứng trước của khách hàng để tổ chức du lịch về nguồn trọn
gói : 20.000.000đ và 500 USD tiền mặt. Tỷ giá giao dịch thực tế 19.1000VND/ USD.
- Mua nhiên liệu : 1.000.000đ và thuế suất GTGT khấu trừ 5% tiền chưa thanh toán, dùng để đi công tác.
- Mua một xe Toyota15 chỗ ngồi để bổ sung cho đội xe du lịch, giá mua 50.000 USD trả bằng TGNH, thuế nhập khẩu 4%, thuế GTGT khấu trừ 10%, chi phí nhiên liệu chạy thử đã trả bằng TM 100.000đ. TGGDTT :19.100 VND/USD.
1. Ngày 5/9, trích trước chi phí vỏ ruột xe trong tháng là :12.000.000đ. Mua một số đồ lưu niệm chuẩn bị chuyến du lịch trị giá 2.000.000đ và thuế GTGT khấu trừ 10% trả bằng TM, quà đã nhập kho, chi phí vận chuyển là : 50.000đ trả bằng TM.
2. Từ ngày 10/9 đến 20/9 tổ chức du lịch 10 ngày, chi phí phát sinh như sau:
• Nhiên liệu cho đội xe: 5.000.000đ, GTGT khấu trừ 5%.
• Tiền ăn ngủ lo cho khách: 5.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%.
• tiền vé phà, thắng cảnh … : 1.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%
Tất cả bằng TM.
Xuất đồ trong kho biếu khách hàng : 2.000.000đ.
3. Ngày 25/9, tập hợp chi phí trong tháng:
• Cơng tác phí lo giấy phép du lịch về nguồn: 2.000.000đ, số tiền này nhân viên đã tạm ứng ở thánh trước; tiền thuê chuyên gia sử học đi với đồn du lịch trả bằng tiền mặt: 1.000.000đ; tiền trả thầy bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho bộ phận hướng dẫn du lịch: 2.000.000đ, trả bằng tiền mặt.
• Khấu hao TSCĐ trong tháng của bộ phận quản lý: 1.000.000đ; bộ phận đội xe:1.000.000đ;
• Tiền lương: Bộ phận quản lý: 1.000.000đ; Bộ phận đội xe: 3.000.000đ; Bộ phận hướng dẫn du lịch: 2.000.000đ;
• Trích BHXH; BHYT; KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
• Phải trả tiền điện thoại chưa thuế GTGT; Biết thuế suất thuế GTGT10%
- Bộ phận QL: 1.000.000đ
- Bộ phận đội xe: 500.000đ
- Bộ phận hướng dẫn du lịch: 1.000.000đ
• Phải trả tiền điện nước, giá chưa thuế GTGT, thuế GTGT10%
- Bộ phận QL: 500.000đ
- Tổng chi phí trọn gĩi du lịch về nguồn theo giá chưa thuế là 30.000.000đ và 1.000USD, vì vậy sau khi kết thúc du lịch về nguồn, Cty ra hố đơn và thu thêm tiền mặt của khách hàng theo hợp đồng là 10.000.000đ và 500USD; tỷ giá giao dịch thực tế là 15.800đ/USD.
- Tính doanh thu trong tháng: Bộ phận đội xe: 15.000.000đ và 1.000USD; Bộ phận hướng dẫn du lịch là 15.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính thuế GTGT khấu trừ phải nộp trong tháng.
2. Xác định kết quả kinh doanh của đội xe và bộ phận hướng dẫn du lịch. Biết rằng CPQL phân bổ hết vào cuối tháng và phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp phát sinh từng bộ phận.
các bạn giúp mình với! thứ 6 tuần này mình nộp bài nhưng phần này bọn mình chưa học nên mình không làm được.giúp mình với! mình cảm ơn nhiều

---------- Post added at 01:53 ---------- Previous post was at 01:52 ----------

các bạn giúp mình với! thứ 6 tuần này mình nộp bài nhưng phần này bọn mình chưa học nên mình không làm được.giúp mình với! mình cảm ơn nhiều
 
Đây là bài giải bt5 của mình.các bạn xem rồi chỉ ra chỗ đúng sai cho mình nhé
mình cảm ơn các bạn nhiều.

1.
a. Nợ 621: 4,500,000
Có 111: 4,500,000
b. Nợ 156: 10,000,000
Có 331: 10,000,000
2.
a. Nợ 621: 1,500,000
Có 152C : 1,300,000
Có 152P: 200,000
b. Nợ 1111: 5,000,000
Nợ 1112: 80USD*15,500 = 1,240,000
Có 511: 5,950,000
Có 711: 290,000
3.
a. Nợ 331: 6,000,000
Có 112: 6,000,000
b. Nợ 152C: 8,000,000 + 200,000
Có 111: 8,200,000
c. Nợ 621: 200,000
Có 152: 200,000
d. Nợ 1111: 1,520,000
Có 1112: 1,240,000
Có 515: 280,000
4.
a. Nợ 111: 13,000,000
Có 131: 13,000,000
b. Nợ 621: 6,500,000
Có 156: 4,000,000
Có 152 C: 2,100,000
Có 152P: 300,000
Có 152: 100,000
c. Nợ 627: 100,000
Nợ 111: 200,000
Có 142: 300,000
5.
a. Đã phân bổ được 11 tháng:
Nợ 152: 100,000
Nợ 627: 400,000
Có 142: 500,000
b. Nợ 153: 8,000,000
Có 331: 8,000,000
Nợ 142: 8,000,000
Có 153: 8,000,000
6.
a. Nợ 622: 1,000,000
Nợ 627: 700,000
Nợ 642: 3,000,000
Có 334: 4,700,000
b. Nợ 622: 220,000
Nợ 627: 150,000
Nợ 642: 660,000
Có 338: 1,034,000
c. Nợ 627: 500,000
Có 214: 500,000
d. Nợ 627: 700,000
Có 111: 700,000
Tập hợp chi phí :
Nợ 154: 16,474,000
Có 621: 12,700,000
Có 622: 1,220,000
Có 627: 2,554,000
- Doanh thu trong tháng nhà hàng đạt được: 5tr+ 1,24tr + 0,28tr + 13tr = 19,52tr
- Nhà hàng kinh doanh có lãi: 19,52 – 16,474tr = 3,046tr
 
Ðề: kế toán nhà hàng và kinh doanh du lịch

bạn không làm bài tâp 6 ah.ban làm di mình tham khảo với
 
Ðề: kế toán nhà hàng và kinh doanh du lịch

hic còn bài 6 ai giúp mình tham khảo với :-((((((
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top