kế toán công nợ

  • Thread starter phuongchi
  • Ngày gửi
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.
Ðề: kế toán công nợ

xem sơ đồ kế toán công nợ nha! nắm vững sơ đồ 131,331,336,136 là ok.
 
Ðề: kế toán công nợ

Bạn yên tâm đi , trong quá trình phát sinh nghiệp vụ : liên quan đến tài khoản nào thì bạn bổ sung tài khoản đó, như thế dễ hiểu hơn đấy. Nếu bạn muốn rõ hơn thì khi phát sinh nghiệp vụ nào bạn hỏi mình trả lời giúp cho nhé. Còn bây giờ mình nói sơ vài khaỏn cho bạn hình dung:
Tức là bạn phải theo dõi những khoản phải thu và phải trả thường xuyên, khi giám đốc cần thì bạn phải biết số dư bao nhiêu hay nợ bao nhiêu.
1/ Nếu bạn mua hàng có hợp đồng, trả tiền từng đợt theo HĐ ( hóa đơn về trước) thì đây là công nợ phải trả người bán:Nợ tk 152,156,133/Cótk3311
khi thanh toán: Nợ tk331/Có tk111,112 khi trả xong tiền bạn làm biên bản thanh lý hay đối chiếu công nợ là xong.
2/ Khi bạn bán hàng cho khách hàng thì: Nợ tk131/Có tk511,3311
khi khách trả tiền : Nợ tk111,112/có tk131
3/ các hoạt động mua bán khác hoặc mượn tạm tiền thì: Nợ 138/co111,112, Nợ 338/có 111,112
4 /Bảo hiểm các loại : N338/co111,112
Nều Cty bạn có các đơn vị phụ thuộc thì phát sinh TK 136,336.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Nợ vay ngân hàng hạch toán tk 3111 chứ ko phải là 331 nhé
 
Sửa lần cuối:
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!

ngoài ra còn có phải thu , phải trả nội bộ 136 ,336 , phải thu khác 138 , dự phòng phải thu khó đòi 139
 
Ðề: kế toán công nợ

Bạn được học những tài khoản phải thu và phải trả đó.131,136,138,139,311,331,315,338,336,341,342,khá nhìu đó bạn,
BẠn làm rùi fát sinh thêm nhìu nữa ,bạn gắng tìm hỏi ở những người kt của công ty bạn.
Chắc bạn sẽ làm tốt thôi mà.
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
Hihihih!
còn 131: Phải thu khách hàng
141 tạm ứng
Có bác nào nhớ thì bỗ sung thêm nhé!!!!!!!!
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
ở chỗ mình thêm cái khoản 331- vay ngắn hạn và 341-nợ dài hạn nữa
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!

vay ngân hàng : ngắn hạn 311, dài hạn 341, còn 331 là phải trả người bán.
còn nhiều lắm : bạn nên xem danh mục hệ thống tài khoản :k5824633:
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
co cac loai nhu:
Nơ phai thu: khach hàng, công nhân viên,...
Nơj phải trả: trả khách hàng, Công nhân viên....
Nơj khó đòi
Nơj xác định không đòi đươcj( xóa nơj)
 
Ðề: kế toán công nợ

Cong no phải trả cho khách hàng, công nợ nội bộ,CNV: 331, 338, 336, 334
Công nợ phải thu thì những khoản nào mà khách hàng nợ : 131, 138, 141, 136
 
Ðề: kế toán công nợ

Chào cả nhà, mình là thành viên mới toanh, mình vào trang này thấy hay nên đăng ký chia sẻ những gì mình biết và muốn học hỏi và trao dồi kiến thức các bạn giúp mình nha.

mình đang phân vân về kế toán công nợ mình không biết có bao nhiêu dạng công nợ như nợ phải thu của khách hàng thì thế nào và nợ phải trả khách hàng,... còn những loại nào nữa và liên quan đến tài khoản nào
xin cảm ơn:thumbdown:

Mình bổ xung thêm ý kiến của bongyeu19:
khi sử dụng các tài khoản bạn nên chú ý mở chi tiết cho cả các khoản trả trước tiền hàng và khách hàng ứng trước tiền hàng đều hạch toán trên 131 và 331 (chỉ áp dụng đối với DN sản xuất, TM..., Bạn lưu ý đối với loại hình DN xây lắp thì lại có vài điểm khác nha)
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
nợ vay dài hạn 341,nợ vay ngắn hạn 311...
phải thu thì 131 phải thu của khách hàng.......tham khảo thêm của các mem nhá..
 
Ðề: kế toán công nợ

Chào cả nhà, mình là thành viên mới toanh, mình vào trang này thấy hay nên đăng ký chia sẻ những gì mình biết và muốn học hỏi và trao dồi kiến thức các bạn giúp mình nha.

mình đang phân vân về kế toán công nợ mình không biết có bao nhiêu dạng công nợ như nợ phải thu của khách hàng thì thế nào và nợ phải trả khách hàng,... còn những loại nào nữa và liên quan đến tài khoản nào
xin cảm ơn:thumbdown:
chỉ có phải thu và phải trả nhưng đau đầu lắm đấy bạn ạ.Phải mở sổ chi tiết theo dõi công nợ cho từng kh
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
Có 2 dạng công nợ:
* Nợ phải thu:
- Phải thu của khách hàng do người ta mua hàng hóa,vật tư,thành phẩm,..của mình nên họ phải trả cho công ty mình.TK 131
- Phải thu nội bộ:thường dùng cho các công ty có chi nhánh.TK 136
- phải thu khó đòi: là tài khoản dự phòng khi công ty đó mình dự đoán khó có khả năng để thanh toán cho bên mình.TK 139
- và còn phải thu khác nữa:Tk 138. thường dùng TK 1381(tài sản thiếu chờ xử lý)
*Nợ phải trả:
- Phải trả cho khách hàng: các nhà cung cấp.TK331
- Phải trả cho người lao động:TK334
- Phải trả nội bộ:TK336
- Phải trả, phải nộp khác:338.thường dùng:3381(tài sản thửa chờ giải quyết),3382(kinh phí công đoàn),3383(BHXH),3384(BHYT),3387(doanh thu chưa thực hiện được)
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!

nợ phải thu khách hàng là 131
Nợ phải trả người bán là 331
 
Ðề: kế toán công nợ

Theo minh thì bạn nên hiểu thế này:
Phần hành Công Nợ là gồm Phải thu – Phải trả
1. Phải thu được theo dõi trên tài khoản loại (13), phát sinh tăng nằm bên nợ, giảm bên có. (Đây là TK lưỡng tính nên khi nhận ứng trước tiền mua hàng của khách hàng thì NVPS nằm bên Có)

- TK131: Phải thu khách hàng
- TK136: Phải thu nội bộ
- TK138: Phải thu khác
- TK139: Phải thu khó đòi

2. Phải trả được theo dõi trên tài khoản (33), Phát sinh tăng bên có, giảm bên nơ. (Đây là TK lưỡng tính nên khi trả trước tiền mua hàng thì NVPS nằm bên Nợ)

- TK331: Phải trả khách hàng
- TK333: Phải trả thuế (Các khoản thuế phải trả nhà nước)
- TK334: Phải trả CNV
- TK338: Phải trả khác (Bao gồm các khoản bảo hiểm, và các khoản nợ trừ các mục phải trả nêu trên.

Chúc bạn thành công.
 
Ðề: kế toán công nợ

các khoản nợ phải thu khác: 138
Nợ công nhân viên: 334
Nợ tiền vay ngân hàng: 331
Các khoản nợ phải trả khác: 338
.......[you] bổ sung thêm nhé!
Theo kinh nghiệm của Hà, kế toán làm đơn giản chừng nào tốt cho mình chừng nấy, vì dễ giải trình. Theo mình chỉ cần hạch toán phải thu , phải trả vào 131, 138, 331, 335, 338.
 
Ðề: kế toán công nợ

Bạn nên hỏi cụ thể cái bạn cần biết thì sẽ dễ hơn. Chứ công nợ là bao gồm nợ phải thu và nợ phải trả:
Nợ phải thu là khách hàng nợ mình.
Nợ phải trả là các khoản mình nợ nhà cung cấp.
Chúc bạn thành công.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Nhà cung cấp mượn lại là như thế nào? Bạn nói cụ thể hơn đi.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: kế toán công nợ

Nợ phải thu gồm các khoản: phải thu của khách hàng 131, phải thu khác 138, thu khó đòi 136
Nợ phải trả gồm các khoản: phải trả cho nhà cung cấp 331, trả khác 338, trả lương 334, trả nợ vay các tổ chức tín dụng
 
Trạng thái
Không mở trả lời sau này.

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top