Tại 1 doanh nghiệp nộp thuế theo pp khấu trừ thuế,hạch toán ngoại tệ sử dụng tỉ giá thực tế,hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên,có tài liệu kế toán như sau:
Số dư đầu tháng 12/N của TK 1122:62.000.000(chi tiết 4.000 USD).
TK 331(dư có):124.000.000(chi tiết cty L:8.000USD) .
TK 331:0đ
Phát sinh trong tháng 12 năm N:
1.Ngày 5,mua hàng A nhập kho chưa trả tiền cty K ,theo hóa đơn giá chưa thuế 6.000 USD,thuế GTGT 5%.Do hàng tồn không đồng đều nên doanh nghiệp được cty K giảm 5%.
2.Ngày 10,chuyển tiền gửi ngoại tệ ứng trước tiền mua tài sản cố định cho cty M 3000USD.
3.Ngày 15,cty M giao 1 máy móc thiết bị cho doanh nghiệp(doanh nghiệp đã ứng trước tiền),theo hóa đơn giá chưa thuế 2.500 USD,thuế GTGT 10%,chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 2.500.000,trong đó thuế GTGT 200.000đ.
4.Ngày 25,bán toàn bộ số hàng A mua ngày 5 cho công ty L(doanh nghiệp đã nhận tiền trước),giá xuất kho theo phương pháp đích danh,giá bán chưa thuế 7.000 USDthue6t GTGT 5%.
5.Đánh giá lại số dư cuối năm các TK 1122,131,331(chi tiết ngoại tệ).
Yêu cầu:định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
BIết:Tỉ giá bình quân liên ngân hàng:ngày 5 là 15.510đ/USD,Ngày 10 là 15.520đ/USD,ngày 15 là 15.515Đ/USD,ngày 25 là 15.525đ/USD,ngày 31/12/N là 15.520đ/USD.Tỷ giá ngoại tệ xuất và trừ nợ tính theo phương pháp LIFO.
Số dư đầu tháng 12/N của TK 1122:62.000.000(chi tiết 4.000 USD).
TK 331(dư có):124.000.000(chi tiết cty L:8.000USD) .
TK 331:0đ
Phát sinh trong tháng 12 năm N:
1.Ngày 5,mua hàng A nhập kho chưa trả tiền cty K ,theo hóa đơn giá chưa thuế 6.000 USD,thuế GTGT 5%.Do hàng tồn không đồng đều nên doanh nghiệp được cty K giảm 5%.
2.Ngày 10,chuyển tiền gửi ngoại tệ ứng trước tiền mua tài sản cố định cho cty M 3000USD.
3.Ngày 15,cty M giao 1 máy móc thiết bị cho doanh nghiệp(doanh nghiệp đã ứng trước tiền),theo hóa đơn giá chưa thuế 2.500 USD,thuế GTGT 10%,chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 2.500.000,trong đó thuế GTGT 200.000đ.
4.Ngày 25,bán toàn bộ số hàng A mua ngày 5 cho công ty L(doanh nghiệp đã nhận tiền trước),giá xuất kho theo phương pháp đích danh,giá bán chưa thuế 7.000 USDthue6t GTGT 5%.
5.Đánh giá lại số dư cuối năm các TK 1122,131,331(chi tiết ngoại tệ).
Yêu cầu:định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
BIết:Tỉ giá bình quân liên ngân hàng:ngày 5 là 15.510đ/USD,Ngày 10 là 15.520đ/USD,ngày 15 là 15.515Đ/USD,ngày 25 là 15.525đ/USD,ngày 31/12/N là 15.520đ/USD.Tỷ giá ngoại tệ xuất và trừ nợ tính theo phương pháp LIFO.