Kê khai thuế gtgt theo pp trực tiếp

HoangMy164

New Member
Hội viên mới
các anh chị cho em hỏi doanh nghiệp mới thành lập ngành sửa chữa ôtô thì lúc kê khai thuế gtgt mình vào tờ khai thuế gtgt khấu trừ (ghi giá trị bao gồm thuế vat vào mục giá chưa tính thuế) hay là vào tờ khai gtgt tt trên dthu vậy?? và thuế suất thuế gtgt của công ty e có phải là 3% không ạ?? Mong các ac giúp đỡ nhé :)
 
Ðề: Kê khai thuế gtgt theo pp trực tiếp

các anh chị cho em hỏi doanh nghiệp mới thành lập ngành sửa chữa ôtô thì lúc kê khai thuế gtgt mình vào tờ khai thuế gtgt khấu trừ (ghi giá trị bao gồm thuế vat vào mục giá chưa tính thuế) hay là vào tờ khai gtgt tt trên dthu vậy?? và thuế suất thuế gtgt của công ty e có phải là 3% không ạ?? Mong các ac giúp đỡ nhé :)
BẢNG DANH MỤC NGÀNH NGHỀ
TÍNH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy định theo 4 nhóm hoạt động như sau:
(i) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
(ii) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
(iii) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%
(iv) Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu áp dụng đối với cơ sở kinh doanh, hộ kinh doanh áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Phương pháp xác định các nhóm ngành nghề được dựa trên cơ sởHệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư, trên cơ sở đó phân chia vào 4 nhóm tỷ lệ % tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp áp dụng đối với doanh nghiệp dưới ngưỡng khấu trừ và hộ kinh doanh.
I. Một số nguyên tắc phân loại và xác định mức tỷ lệ tính thuế:
1. Trường hợp NNT nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuếhoặc NNT sản xuất kinh doanh hàng hóa xuất khẩu thì không tính thuế GTGT theo tỷ lệ %;
2. Trường hợp NNT hoạt động kinh doanh đa ngành, hoặc trong một hợp đồng kinh doanh bao gồm nhiều hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất để tính thuế để khuyến khích NNT thực hiện ghi chép sổ sách để theo dõi tách bạch doanh thu của từng hoạt động. Trường hợp trong một hợp đồng trọn gói, không tách được từng hoạt động thì sẽ áp theo mức tỷ lệ của hoạt động chính trong hợp đồng.
3. Trường hợp NNT hoạt động kinh doanh thuộc nhóm ngành nghề chưa được phân loại trong Hệ thống ngành kinh tế thì áp dụng nhóm ngành nghề (iv) Hoạt động kinh doanh khác, tỷ lệ 2%;
4. Phân phối, cung cấp hàng hoá (mức tỷ lệ 1%): được hiểu là hoạt động thương mại bán buôn và bán lẻ, bán hàng đại lý (trừ đại lý bán hàng hưởng hoa hồng thuộc nhóm dịch vụ);
5. Đối với nhóm dịch vụ với mức tỷ lệ tính thuế 5%:
– Liệt kê rõ từng nhóm dịch vụ theo quy định về dịch vụ của hệ thống ngành kinh tế;
- Nhóm dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp (đào đắp kênh mương, ao hồ, sơ chế, bảo quản, dịch vụ sau thu hoạch…); dịch vụ phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ… thuộc nhóm dịch vụ tính thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu; trong khi nếu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cũng có mức thuế suất là 5% và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Vì vậy, cần báo cáo Bộ để điều chỉnh nhóm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, dịch vụ khoa học công nghệ này sang nhóm Hoạt động kinh doanh khác có mức tỷ lệ 2%.
6. Về phân loại dịch vụ (5%) và dịch vụ có gắn với hàng hoá (3%): Vì không có định nghĩa (cả kinh nghiệm quốc tế và từ điển Việt Nam) nên liệt kê rõ những trường hợp coi là dịch vụ (tỷ lệ 5%); những trường hợp khác áp dụng mức tỷ lệ là 3% (trừ dịch vụ phục vụ nông nghiệp và khoa học công nghệ nêu trên);
7. Đối với hộ kinh doanh, việc phân nhóm ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ phải đồng nhất với việc phân nhóm để tính thuế TNCN.


II. Bảng danh mục nhóm ngành nghề cụ thể
1. Nhóm ngành Phân phối, cung cấp hàng hoá - tỷ lệ 1%
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa, bao gồm cả bán bất động sản, nhượng quyền thương mại theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
- Bán hàng đại lý (trừ hoa hồng đại lý);
2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu - tỷ lệ 5%
- Dịch vụ ăn uống, lưu trú; kinh doanh khách sạn, nhà trọ;
- Dịch vụ cho thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng; cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hoá và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và đại lý hưởng hoa hồng;
- Dịch vụ cầm đồ, cho vay và cung cấp tín dụng;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Dịch vụ tư vấn luật, tư vấn tài chính, kế toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông
- Xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu - tỷ lệ 3%
- Sản xuất, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Sản xuất và cung cấp điện, khí đốt, nước, hơi nước;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu;
4. Hoạt động kinh doanh khác - tỷ lệ 2%
- Hoạt động xử lý rác thải, nước thải;
- Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp như đào đắp kênh mương, ao hồ, sơ chế, bảo quản, dịch vụ sau thu hoạch…;
- Dịch vụ phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2,3
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top