Kê khai hoá đơn bán ra thuế suất 0% như thế nào trên HTKK 3.2

hoa_tieu90

New Member
Hội viên mới
Em chào các anh chị!
Mọi người cho em hỏi 1 vấn đề là bên em bán vé máy bay quốc tế với thuế suất 0%. Xuất hoá đơn cho khách và thu tiền mặt (chủ yếu hoá đơn dưới 20tr).
Trước kê khai ở 3.1.7 thì em kê vào PL 01-1 ở mục hàng hoá bán ra chịu thuế 0%. Nhưng bây giờ dùng phần mềm 3.2 thì khi nhập như thế nó hiện ra thông báo hàng hoá dịch vụ thuế suất 0% bắt buộc phải kê ở PL 01-3 dành cho hàng hoá xuất nhập khẩu, phải có cả hợp đồng xuất khẩu và chứng từ thanh toán qua ngân hàng... Mà bên em xuất vé quốc tế cho khách thì đâu phải như loại hình xuất khẩu đâu ah. Vậy giờ em phải kê như thế nào ah?
Mong các anh chị giải đáp giúp em. Em cảm ơn ah.
 
Ðề: Kê khai hoá đơn bán ra thuế suất 0% như thế nào trên HTKK 3.2

Mình cũng đang muốn hỏi cái này, lót dép ngồi hóng, anh chị nào biết thì giúp em nó với ak
 
Ðề: Kê khai hoá đơn bán ra thuế suất 0% như thế nào trên HTKK 3.2

Tại điều 9, TT 219, thì điều kiện để đc áp dụng thuế suất 0%
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hoá bán mà điểm giao, nhận hàng hoá ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hoá ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hoá ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ…; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
---------------
Và tại
ại Điều 1, Thông tư số 112/2009/TT-BTC ngày 2/6/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải quy định:

“Điều 1. Đối với vận tải quốc tế:

Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”

Về vấn đề này, Bộ Tài chính đã hướng dẫn tại công văn số 3055/BTC-TCT ngày 15/3/2010 v/v thuế GTGT đối với vận tải quốc tế như sau:

“Trường hợp cơ sở kinh doanh ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng (không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện), căn cứ theo vận đơn và đồng thời đáp ứng được các điều kiện nêu tại Điều 1 Thông tư số 112/2009/TT-BTC ngày 2/6/2009 của Bộ Tài chính về thuế GTGT (nêu trên) thì hoạt động vận tải quốc tế do cơ sở kinh doanh ký hợp đồng vận tải này được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.

Các dịch vụ xuất khẩu, dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC và Thông tư số 112/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính được áp dụng theo mức thuế suất thuế GTGT là 0%, các dịch vụ khác áp dụng theo mức thuế suất thuế GTGT được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty bán vé máy bay chặng quốc tế thì doanh thu từ hoạt động bán vé máy bay chặng quốc tế này được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1 Thông tư số 112/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính

==> bạn tham khảo xem có ok ko nhé.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top