Hướng dẫn tra cứu doanh nghiệp rủi ro cao về thuế

TT Thanh Qúy

Member
Hội viên mới
Doanh nghiệp rủi ro cao về thuế là các doanh nghiệp không tuân thủ chính sách pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (NSNN). Từ đó, gây ra việc thất thu ngân sách nhà nước trong quản lý thu thuế.

Thời gian qua, Tổng cục Thuế đã có các chỉ đạo về tăng cường quản lý thuế, quản lý về hóa đơn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế, chống gian lận hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT), trốn thuế.

1713774353040.png

(Ảnh: Internet)

1. Nhữn dấu hiệu doanh nghiệp có rủi ro về hóa đơn, hoàn thuế GTGT

Trong bối cảnh ngành Thuế đang tăng cường quản lý rủi ro hóa đơn điện tử, giám sát chống gian lận thuế, ngày 01/06/2022 Tổng cục Thuế ban hành công văn số 1873/TCT-TTKT về tăng cường rà soát, kiểm tra phát hiện NNT có dấu hiệu rủi ro về hóa đơn, chống gian lận hoàn thuế GTGT.

STTDấu hiệu doanh nghiệp có rủi ro
1Doanh nghiệp thay đổi người đại diện trước pháp luật từ 02 lần trở lên trong vòng 12 tháng hoặc thay đổi người đại diện trước pháp luật đồng thời chuyển địa điểm kinh doanh
2Doanh nghiệp có số lần thay đổi trạng thái hoạt động/thay đổi kinh doanh từ 02 lần trong năm.
3Doanh nghiệp mới thành lập chuyển địa điểm kinh doanh nhiều lần trong 01 - 02 năm hoạt động.
4Doanh nghiệp chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh sau khi đã có Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
5Doanh nghiệp thành lập do cá nhân có quan hệ gia đình cùng góp vốn như vợ, chồng, anh em ruột....
6Doanh nghiệp thành lập mới do người đứng tên giám đốc, đại diện theo pháp luật có Công ty do cơ quan thuế đã có thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh (còn nợ thuế), tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn.
7Doanh nghiệp thành lập nhiều năm không phát sinh doanh thu, sau đó bán, chuyển nhượng cho người khác.
8Doanh nghiệp thành lập không có giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản nhưng xuất hóa đơn tài nguyên, khoáng sản.
9Doanh nghiệp có hàng hóa bán ra, mua vào không phù hợp với điều kiện, đặc điểm từng vùng.
10Doanh nghiệp chưa nộp đủ vốn điều lệ theo đăng ký.
11Các doanh nghiệp mua bán, sáp nhập với giá trị dưới 100 triệu đồng.
12Các doanh nghiệp có phát sinh ngành nghề cho thuê nhân công (phát sinh lớn):
  • Kinh doanh siêu thị (bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, hàng điện máy);
  • Kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn;
  • Kinh doanh vận tải; kinh doanh vật liệu xây dựng;
  • Kinh doanh xăng dầu;
  • Kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi; kinh doanh khoáng sản (than, cao lanh, quặng sắt ...);
  • Kinh doanh nông lâm sản (dăm gỗ, gỗ ván, gỗ thanh,...).
13Doanh thu tăng đột biến:
  • Kỳ kê khai trước doanh thu rất thấp, xấp xỉ bằng 0 nhưng kỳ sau đột biến về doanh thu hoặc có doanh thu kỳ sau đột biến tăng (từ 03 lần trở lên so doanh thu bình quân của các kỳ trước)
  • Số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh phải nộp thấp (thuế GTGT phải nộp < 1 % doanh số phát sinh trong kỳ).
14Doanh thu lớn nhưng kho hàng không tương xứng hoặc không có kho hàng, không phát sinh chi phí thuê kho.
15Doanh thu kê khai hàng năm phát sinh từ trên 10 tỷ đồng nhưng số thuế phát sinh phải nộp thấp dưới 100 triệu đồng (1 %).
16Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn (từ 500 - 2000 số hóa đơn). Số lượng hóa đơn xóa bỏ lớn, bình quân chiếm khoảng 20% số hóa đơn sử dụng.
17Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC có số lượng hóa đơn điện tử giảm bất thường so với số lượng hóa đơn đã sử dụng theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
18Doanh nghiệp không có thông báo phát hành hóa đơn hoặc có thông báo phát hành nhưng không có báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (hoặc chậm báo cáo).
19Doanh nghiệp có giá trị hàng hóa bán ra, thuế GTGT đầu ra bằng hoặc chênh lệch rất nhỏ so với giá trị hàng hóa mua vào, thuế GTGT đầu vào.
20Doanh nghiệp có hàng hóa dịch vụ bán ra không phù hợp với hàng hóa dịch vụ mua vào.
21Doanh nghiệp có doanh thu và thuế GTGT đầu ra, đầu vào lớn nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, có số thuế GTGT âm nhiều kỳ.
22Doanh nghiệp không có tài sản cố định hoặc giá trị tài sản cố định rất thấp.
23Doanh nghiệp có giao dịch đáng ngờ qua ngân hàng (tiền vào và rút ra ngay trong ngày).
24Doanh nghiệp sử dụng lao động không tương xứng với quy mô và ngành nghề hoạt động
25Một cá nhân đứng tên (người đại diện theo pháp luật) thành lập, điều hành nhiều doanh nghiệp.

Với những dấu hiệu này, cơ quan thuế sẽ yêu cầu giải trình làm rõ.

2. Hướng dẫn tra cứu danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế

Có 02 cách để tra cứu danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế thực hiện mua hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành.

Cách 1: Tra cứu qua Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/dnrrvt

- Bước 2: Chọn danh sách tra cứu theo tỉnh, thành

Nhấn chọn vào tỉnh, thành muốn tìm danh sách doanh nghiệp rủi ro cao về thuế.

1713774011556.png

1713774126738.png


Cách 2: Tra cứu qua website tra cứu thông tin hóa đơn điện tử

- Bước 1: Truy cập vào website tra cứu thông tin hóa đơn điện tử tại địa chỉ sau: https://tracuuhoadon.gdt.gov.vn/dnrrvp.html

- Bước 2: Nhấn chọn vào mục “Danh sách doanh nghiệp rủi ro, vi phạm” => “Tra cứu doanh nghiệp rủi ro, vi phạm”

1713774299132.png


- Bước 3: Tiến hành chọn và điền các thông tin

  • Cơ quan thuế tỉnh/thành phố (bắt buộc);
  • Cơ quan quản lý thuế (nếu có); mã số thuế (nếu có);
  • Mã xác thực (bắt buộc)
Cuối cùng, nhấn vào tìm kiếm để hiển thị thông tin cần tra cứu.

Các bạn có thể tham khảo dịch vụ của VinaTas – Đại lý Thuế theo đường link sau:

https://vinatas.com.vn/tu-van-thue/

Hoặc các khóa học của CleverCFO theo đường link sau:

https://clevercfo.com/
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top