Hướng dẫn cách viết hóa đơn GTGT

Hướng dẫn cách viết hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xây dựng, lắp đặt theo Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/6/2014).

– Những DN thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì mới được sử dụng hóa đơn GTGT. Trên hóa đơn phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định, ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.

Sau đây Công ty V&L Hà Nội xin hướng dẫn cách viết hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, xây dựng lắp đặt.

Hướng dẫn cách lập hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa, dịch vụ:

Dòng “Ngày tháng năm”: Là ngày bán hàng, ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, ngày bàn giao, nghiệm thu công trình (Không phân biệt đã thu tiền hay chưa)

Dòng “Họ tên người mua hàng”: Ghi đầy đủ họ tên người mua hàng. Nếu người mua không lấy hóa đơn ghi: “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.

Dòng “Tên đơn vị”: Ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế.

Dòng “Mã số thuế”: Ghi mã số thuế của Công ty mua hàng.

Dòng “Địa chỉ”: Ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận ĐKKD, đăng ký thuế.

Quy định về viết tắt: “Phường” thành “P”; “Quận” thành “Q”, “Thành phố” thành “TP”, “Việt Nam” thành “VN” hoặc “Cổ phần” là “CP”, “Trách nhiệm Hữu hạn” thành “TNHH”, “khu công nghiệp” thành “KCN”, “sản xuất” thành “SX”, “Chi nhánh” thành “CN”… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.

Dòng “Hình thực thanh toán”: Ghi “TM” nếu thanh toán bằng tiền mặt, ghi “CK” nếu chuyển khoản, ghi “TM/CK” nếu chưa xác định được hình thức thanh toán.

Chú ý: Những hóa đơn có giá trị trên 20.000.000 vnđ bắt buộc phải chuyển khoản thì mới được khấu trừ thuế GTGT và tính vào chi phí hợp lý của DN.

Dòng “Số tài khoản”: Có thể bỏ qua hoặc ghi Số tài khoản của Công ty mua hàng.

Cột “STT”: Ghi lần lượt số thứ tự các loại hàng hóa, dịch vụ..

Cột “Tên hàng hóa, dịch vụ”: Ghi đầy đủ, chi tiết, cụ thể tên hàng hóa như lúc nhập (tên, mã, kí hiệu)
VD: Lúc nhập vào tên là “Máy Điều hòa LG JC12E” thì khi bán ra cũng phải ghi là “Máy Điều hòa LG JC12E”.

– Nếu có quy định mã hàng hoá, dịch vụ để quản lý thì phải ghi cả mã hàng hoá và tên hàng hoá.
– Các loại hàng hoá cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hoá.
VD: số khung, số máy của ô tô, mô tô; địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ…

Cột “Đơn vị tính”: Ghi rõ đơn vị tính của hàng hóa (Cái, chiếc,m,bô,kg…) như lúc nhập vào. Nếu nhập vào là chiếc thì xuất ra cũng phải là chiếc.

– Trường hợp có sự thay đổi về đơn vị tính thì phải có bảng quy đổi có xác nhận của nhà cung cấp.
VD: Mua là cuộn bán là mét…

Cột “Số lượng”: Ghi số lượng hàng hóa bán ra.

Cột “Đơn giá”: Ghi đơn giá của 1 đơn vị hàng hóa (giá chưa VAT).

Cột “Thành tiền”: Ghi tổng số tiền = Đơn giá X Số lương (cột số 4 x cột số 5)

– Sau khi viết xong nội dung thì gạch chéo phần bỏ trống (nếu có), bắt đầu từ trái qua phải, theo mẫu bên dưới:

Dòng “Cộng tiền hàng”: Là tổng cộng số tiền ở cột “Thành tiền”.

Dòng “Thuế suất GTGT”: Ghi mức thuế suất của hàng hóa dịch vụ (0%, 5%, 10%,).
– Nếu là hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, được miễn thuế thì ghi gạch chéo: “/ ”
– Nếu các mặt hàng có các mức thuế suất khác nhau thì phải lập 1 hóa đơn khác.

Dòng “Tiền thuế GTGT”: = Tổng dòng “Cộng tiền hàng” X dòng “Thuế suất GTGT”. Nếu là mặt hàng không chịu thuế thì gạch chéo “ / ”

Dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”: = Tổng cộng dòng “Cộng tiền hàng” + “Tiền thuế GTGT”.

Dòng “Số tiền viết bằng chữ”: Viết chính xác số tiền bằng chữ ở dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”

Những chú ý:
– Không được làm tròn số tiền lẻ trên hóa đơn GTGT.
VD: 5.456.890 không được làm tròn thành 5.457.000

– Đồng tiền ghi trên hoá đơn là đồng Việt Nam.
– Nếu là ngoại tệ, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
VD: 10.000 USD – Mười nghìn đô la Mỹ. Đồng thời phải ghi tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam tại thời điểm lập hoá đơn.
– Nếu ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.

Dòng “Người mua hàng”: Ai đi mua hàng thì người đó ký và ghi rõ họ tên.
– Nếu mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì dòng “Người mua hàng” không nhất thiết phải ký. Nhưng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.

Dòng “Người bán hàng”: Ai lập thì người ấy ký và ghi rõ họ tên.

Dòng “Thủ trưởng đơn vị”: Giám đốc Ký sống, đóng dấu, ghi dõ họ tên.

– Nếu Giám đốc đi vắng thì phải có giấy ủy quyền cho người cấp dưới và đóng dấu treo vào góc trên bên trái của 3 liên. Người được ủy quyền sẽ ký và ghi rõ họ tên vào đây.

Mẫu giấy ủy quyền ký hóa đơn thay giám đốc

CTY CỔ PHẦN V&L HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 001/2014/UQ-APECTAX
Hà Nội, ngày… tháng …năm 2014

GIẤY ỦY QUYỀN


– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Việt Nam
– Căn cứ vào chức năng và quyền hạn của Giám đốc công ty.

Những người liên quan thực hiện nội dung ủy quyền cụ thể như sau:

NGƯỜI ỦY QUYỀN (BÊN A):
Ông (Bà): Nguyễn Đức Vinh
Chức vụ: Giám đốc CÔNG TY CỔ PHẦN V&L HÀ NỘI
Số CMND: 014932923 Ngày cấp: 15/05/2004 Nơi cấp: CA Thành phố Hà Nội

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN (BÊN B):
Ông (Bà): Nguyễn Nam Hải
Chức vụ: Nhân viên kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN V&l HÀ NỘI
Số CMND: 0156892579 Ngày cấp: 06/12/2005 Nơi cấp: Công an Nam Định.

NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Điều 1: Phân công và ủy quyền cụ thể như sau:

– Bên A ủy quyền cho bên B ký vào chỉ tiêu người bán hàng trên hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) thay cho bên A khi xuất bán hàng.
– Bên B có trách nhiệm thực hiện nội dung ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật và của Công ty *****************.

“ Nếu ủy quyền ký thay trên hợp đồng…
– Bên A ủy quyền cho Bên B được phép giải quyết các công việc sau:

– Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng kinh tế …………
– Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.
– Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….”

Điều 2: Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi có văn bản ủy quyền mới thay thế hoặc Bên B bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động.

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN NGƯỜI ỦY QUYỀN
Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top