Hoạch toán ngoại tệ USD

conmeo1111

New Member
Hội viên mới
Chào cả nhà cho em hỏi 1 chút

Cả nhà giúp em định khoản mấy nghiệp vụ tiền USD này với ạ

1. Công ty em mở tài khoản USD nộp bằng tiền USD là 100

2. Ngày 27/01/2014: lãi tiền gửi tháng 1: 0.01 usd (Em không biết lãi này thì lấy tỉ giá nào lấy tỉ giá ngày 27/01 theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng có phải không ạ)

3. Ngày 27/01/2014: Phí quản lý tài khoản: 2.2 usd (Phí quản lý tài khoản lấy theo tỉ giá nào ạ)

4. Cuối năm đánh giá chênh lệch tỉ giá như nào

Mọi người ai biết giúp em với ạ em cảm ơn tất cả mọi người
 
1. Mở tài khoản: N642/C1112 tỷ giá xuất
2. Lãi tiền gửi: N112/C515 tỷ giá tại ngày nhập lãi của NHTM mở tk
3. Phí quản lý tk N642/C112 tỷ giá tại ngày tính phí của NHTM mở tk
4. Đánh giá chênh lệch tỷ giá:
N413/C112 --> N635/C413
N112/C413 --> N413/C515
 
1. Mở tài khoản: N642/C1112 tỷ giá xuất
2. Lãi tiền gửi: N112/C515 tỷ giá tại ngày nhập lãi của NHTM mở tk
3. Phí quản lý tk N642/C112 tỷ giá tại ngày tính phí của NHTM mở tk
4. Đánh giá chênh lệch tỷ giá:
N413/C112 --> N635/C413
N112/C413 --> N413/C515
Tỉ giá tại ngày của NHTM mở tk thì mình vào trang web của ngân hàng đó để tìm ạ vì em thấy ở sổ phụ ngân hàng của ngân hàng em mở tài khoản không thấy ngân hàng đó ghi tỷ giá
- còn cuối năm đánh giá chênh lệch tỉ giá theo tỉ giá của ngân hàng nào ạ, anh/chị có thể nói rõ cụ thể hơn về phần đánh giá chênh lệch tỉ giá này được không ạ
Em cảm ơn
 
:v Mình có ý kiến ở NV 1 và 3 nhé .
1. Mở TK: N1122/C1112 nhé các bạn. Tỷ giá chính là tỷ giá tồn ngoại tệ tiền mặt của bạn.
2. Lãi tiền gửi N1122/C515: tỷ giá chuyển khoản của NH nơi mở tk
3. Phí Quản lý TK N642/C1122: tỷ giá tồn tài khoản ngoại tệ ngân hàng nhé, ko phải tỷ giá của ngân hàng nữa.
 
Mình cũng đang lấn cấn chỗ này, chỗ lãi tiền gửi mình cũng sử dụng tỷ giá ghi sổ, hoặc phí quản lý tài khoản cũng vậy mình cũng áp dụng tỷ giá ghi sổ. Nếu sử dụng tỷ giá ở ngân hàng vậy đó là tỷ giá mua hay bán. Tại vì trên sổ phụ ngân hàng không thể hiện tỷ giá, cách tốt nhất là mình phải tra tỷ giá nào vào ngày phát sinh chi phí or lãi lỗ hay ntn?
Help me. Thanks
 
Theo hướng dẫn của Thông tư 200/2014/TT-BTC, NV1 rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122; NV2 bạn lấy tỷ giá mua ngày nhập lãi của ngân ngàn nơi bạn mở tài khoản, NV3 thì bạn lấy tỷ giá bạn theo dõi trên sổ sách theo pp bình quân gia quyền.
 
Đánh giá lại chệnh lệch tỷ giá cuối năm
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
 
Công ty Mạc Thần ( A) bán cho cty B này nhờ nó ủy thác xuất khẩu

Theo biên bản thanh lý ghi rõ như sau :

+ Gạo 5% tấm xuất khẩu : 1000 tấn * 383 = 383.000usd ( tỷ giá xuất hđ 21.340)

Trừ phí UT : 3.000usd

Thuế VAT 300usd

Phí ngân hàng 26.2usd

Tổng cộng còn phải : 379,676 usd



(Phí ủy thác 3.300 usd quy ra VNĐ theo tỷ giá 21.458 : 64.374.000 + 6.437.400 = 70.811.400 -> công ty B đã xuất hđ số tiền vnđ, nhưng tỷ giá 21.458

Hơn nữa, công ty B này xuất thêm 2 HĐ như sau :


1.Chi phí bao bì : 96.042.500 + 9.604.250 = 105.646.750

2.Chi phí làm hàng : 60.240.000 + 6.024.000 = 66.264.000

( cty A làm UNC chuyển khoản SHB : 171.910.750 cho công ty B luôn)


A. Khi ủy thác xuất khẩu : xuất giá vốn, ghi nhận doanh thu, chi phí ủy thác & phí ngân hàng

a. Bút toán giá vốn: N632/ C156: 1000 tấn x7.400.000 = 7.400.000.000đ
Nợ 632/ C1562 : 96.042.500

Tổng cộng giá vốn : 7.496.42.500đ


b. Bút toán doanh thu:
N131 : 1000 x 383 x 21.340 = 8.173.220.000
C5111: 8.173.220.000



c. Phí ngân hàng và phí ủy thác


N 641: (3.000 x 21.458) + (26.2 x 21.340) = 64.933.108

N 133: (300 x 21.458) = 6.437.400

C 3388: 71.370.508


d. Cấn trừ:

N 3388: 71.370.508

C 131: 70.981.108 = [(3300 + 26.2)] x 21.340

C 515: 389.400


B. Thanh toán tiền hàng:

N 1122_OCB: 2.574.960.000 = (120.000 x 21.458)

N 1122_SHB: 5.572.080.400 = (259,673.8 ) x 21.458

C 131: 8.102. 238.892 = ( 379,673.8 *21.340)

C 515: 44.801.508 = (21.458 – 21.340) x (383.000 – 3300 – 26.2)


Lại có ý kiến cho rằng tiền USD về tổng cộng : 379.673.8 này ko sử dụng tỷ giá giao dịch vì chưa xài, khi nào lấy trả tiền cho khách hàng lúc đó mới hạch toán chênh lệch tỷ giá, vẫn sử dụng tỷ giá lúc xuất bán 21.340

Nợ 1122 OCB : 120.000 * 21.340 = 2.560.800.000

Nợ 1122 SHB : 259,673.8 21.340 = 5.572.080.400

Có 131 : 379,673.8 * 21.340 = 8.102.238.892 - > hạch toán này đúng sai ?
Mình cách mình hạch toán như vậy, đúng hay sai. Các bạn help mình nhé. Thanks ^^
 
Theo mình NV3 về phí quản lý tài khoàn = USD : Nợ 6427 theo tỷ giá mua , có 1122 theo tỷ giá ghi sổ , và phát sinh 515 hoặc 635 :

" Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc các khoản cp duoc thanh toán ngay bằng ngoại tệ tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua ???
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top