HÓA ĐƠN VAT

hochoiketoan

New Member
Hội viên mới
công ty em đăng ký tên miền cho các web của công ty qua 1 công ty khác. Khi bên em thanh toán thì họ xuất hóa đơn với thuế Vat là 0%? như vậy đúng hay sai vậy anh chị??bình thường tên miền là loại hàng hoáko chịu Vat nhưng nó chỉ áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất ra nó đúng không?còn khi mang ra thương mại tức là mua đi bán lại? Nó vẫn chịu thuế đúng không anh? Công ty em là 1 công ty tư vấn nên cái hóa đơn đầu vào cực ít, có những hợp đồng lớn, em ko thể cân được đôi khi phải đóng thuế nhiều quá. Anh chị cho em hỏi công ty tư vấn luật như bên em thì hoá đơn đầu vào của những lĩnh vực nào được coi là hợpleej??em cảm ơn anh chị nhiều
 
Ðề: HÓA ĐƠN VAT

công ty em đăng ký tên miền cho các web của công ty qua 1 công ty khác. Khi bên em thanh toán thì họ xuất hóa đơn với thuế Vat là 0%? như vậy đúng hay sai vậy anh chị??bình thường tên miền là loại hàng hoáko chịu Vat nhưng nó chỉ áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất ra nó đúng không?còn khi mang ra thương mại tức là mua đi bán lại? Nó vẫn chịu thuế đúng không anh? Công ty em là 1 công ty tư vấn nên cái hóa đơn đầu vào cực ít, có những hợp đồng lớn, em ko thể cân được đôi khi phải đóng thuế nhiều quá. Anh chị cho em hỏi công ty tư vấn luật như bên em thì hoá đơn đầu vào của những lĩnh vực nào được coi là hợpleej??em cảm ơn anh chị nhiều

thuế suất của trang web là 0% bạn ah
 
Ðề: HÓA ĐƠN VAT

Thuế suất của 0% không sai đâu bạn, việc cân đối đầu ra đầu vào đâu phải muốn là được đâu. Cty kinh doanh bán hàng doanh thu lớn thì việc nộp thuế cho nhà nước là chuyện bình thường thôi.
 
Ðề: HÓA ĐƠN VAT

Theo thông tư Số: 129 /2008/TT- BTC nói:
II. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT:
Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau:
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất; hàng bán cho cửa hàng bán hàng miễn thuế; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại tại điểm 1.3 Mục này.
1.1. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu:
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại:
+ Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
+ Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam;
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ;
Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất.
- Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam. Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa;
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% nêu tại điểm 1.3 Mục này;
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.2. Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng điều kiện:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc uỷ thác gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
1.3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh nội địa cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng dịch vụ ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động.

Không thấy có hoạt động đăng ký tên miền.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top