Số sư đầu kì:
TK111.2:10.000USD*20000
TK 112.2:15.000USD*20100
TK131A:5000USD*20200("A" là khách hàng A)
TK331B:7000USD*20300
-Doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
NV1: Doanh nghiệp trả tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền phải trả cho KH B. Tỉ giá thực tế là 1USD=20.400
NV2: DN mua một số hàng hóa với giá 5000USD(chưa thuế GTGT khấu trừ 10%); chưa trả tiền cho người bán C. Tỉ giá 1USD=20.700
NV3: Khach hàng A thanh toán 2000 USD = tiền mặt.(1USD=20500)
NV4: DN tra tiền cho người bán C =Tiền mặt(1USD=20600)
NV5: DN bán 1 số thành phẩm với giá 2000USD(chưa thuế GTGT khấu trừ 10%), Khách hàng D đã thanh toán =chuyển khoản,tỉ giá 1USD=20800
NV6: Khách hàng E ứng trước cho DN 10.000USD= tiền mặt; tỉ giá thực tế 1USD=20.150 NV&. Doanh nghiệp bán hàng cho KH E giá 8000USD(chưa VAT khấu trừ 10%).Tỉ giá 1 USD= 20.220
->YÊU CẦU: Định khoản, tính theo PP Fifo
TK111.2:10.000USD*20000
TK 112.2:15.000USD*20100
TK131A:5000USD*20200("A" là khách hàng A)
TK331B:7000USD*20300
-Doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
NV1: Doanh nghiệp trả tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền phải trả cho KH B. Tỉ giá thực tế là 1USD=20.400
NV2: DN mua một số hàng hóa với giá 5000USD(chưa thuế GTGT khấu trừ 10%); chưa trả tiền cho người bán C. Tỉ giá 1USD=20.700
NV3: Khach hàng A thanh toán 2000 USD = tiền mặt.(1USD=20500)
NV4: DN tra tiền cho người bán C =Tiền mặt(1USD=20600)
NV5: DN bán 1 số thành phẩm với giá 2000USD(chưa thuế GTGT khấu trừ 10%), Khách hàng D đã thanh toán =chuyển khoản,tỉ giá 1USD=20800
NV6: Khách hàng E ứng trước cho DN 10.000USD= tiền mặt; tỉ giá thực tế 1USD=20.150 NV&. Doanh nghiệp bán hàng cho KH E giá 8000USD(chưa VAT khấu trừ 10%).Tỉ giá 1 USD= 20.220
->YÊU CẦU: Định khoản, tính theo PP Fifo