Ðề: help me. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU
CÁC BÁC TINH THÔNG VỀ HÀNG XUẤT KHẨU GIÚP MEM VỚI AH
Trình tự hạch toán sau còn thiếu sót và không hợp lý chỗ nào không ah
Ngày 01/09/2012, Công ty xuất kho 8,8452M3 sàn gỗ lim ghép thanh, có sơn (1820x90x15mm) và 8,8452M3 sàn gỗ tần bì ghép thanh có sơn (1820x90x15mm) để xuất khấu sang công ty Nakamoto Zorin.,LTD, Japan theo hợp đồng số
04/NK-YS.
Trị giá vốn hàng bán là 967.196.084đ
Tổng giá trị lô hàng là 61.916,4 USD
Giao hàng CFR Hải Phòng.
Tổng chi phí dịch vụ ngày 07/09/2012 đã thanh toán bằng tiền mặt trong đó:
+ Phí chứng từ: 612.750đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
+ Phí kiểm dịch container 40’: 660.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
+ Phí xếp dỡ, nâng hạ: 1.674.850đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
+ Cước vận tải nội địa HP-PNHY: 6.400.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
+ Cước vận tải biển Quốc tế: 3.965.300đ thuế GTGT 0%
Tỷ giá ghi sổ là 20.828VNĐ/USD.
Tỷ giá thực tế là 20.840VNĐ/USD.
Địa điểm giao hàng tại Cảng Hải Phòng
Thuế xuất khẩu phải nộp 0%
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã ký như sau:
- Ngày 01/09/2012 Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157(1) 1.070.363.660đ
Có TK 156(1) 1.070.363.660đ
- Ngày 07/09/2012 căn cứ vào HĐ GTGT số 3245 về số tiền phí cước vận tải biển quốc tế là 3.965.300đ, thuế GTGT 0% thủ quỹ lập PC số 153, kế toán phản ánh:
Nợ TK 641(7) 3.965.300đ
Có TK 1111 3.965.300đ
- Cùng ngày căn cứ vào hóa đơn chi trả chi phí dịch vụ: phí chứng từ, phí kiểm dịch container 40’, phí nâng hạ, cước vận tải nội địa HP-PNHY là 10.282.360đ đã bao gồm thuế GTGT 10% thủ quỹ lập phiếu chi, kế toán phản ánh:
Nợ TK 641(7) 9.347.600đ
Nợ TK 1331 934.760đ
Có TK 1111 10.282.360đ
- Ngày 19/09/2012, Công ty nhận được giấy báo Có số 237 của ngân hàng Vietcombank về số tiền của công ty Nakamoto Zorin.,LTD, Japan thanh toán số tiền hàng 61.916,4USD. Tỷ giá thực tế là 20.840VNĐ/USD. Căn cứ giấy báo Có của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112(2)_VCB 1.290.337.776đ (61.916,4USD x 20.840đ)
Có TK 5111 1.289.594.779đ ( 61.916,4USD x 20.828đ)
Có TK 515 742.997đ [61.916,4USD x ( 20.840đ-20.828đ)]
Kế toán ghi đơn Nợ TK 007: 61.916,4 USD
- Căn cứ vào tờ khai hải quan kế toán phản ánh thuế xuất khẩu mà Công ty phải nộp: Thuế xuất khẩu mà Công ty phải nộp cho lô hàng là 0% vì đây là mặt hàng được hưởng thuế xuất ưu đãi nên thuế xuất khẩu phải nộp bằng 0.
- Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, xác nhận về sồ lượng, giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu, kế toán phản ánh giá trị mua hàng của hàng xuất khẩu và ghi:
Nợ TK 632 1.070.363.660đ
Có TK 157 1.070.363.660đ
Cuối kỳ, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh liên quan, kết chuyển sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh theo định khoản sau:
+ Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911 13.312.900đ
Có TK 641(7) 13.312.900đ
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 1.070.363.660đ
Có TK 632 1.070.363.660đ
+Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 1.289.594.779đ
Có TK 911 1.289.594.779đ
Cảm ơn các bác nhiều ah!