Bài tập 2
Tại Công ty sản xuất thương mại Tân Hoa Viên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong năm 2012 có các tài liệu sau:
- Số dư đầu năm của các TK (ĐVT: 1.000đ)
TK 1111: 16.000
TK 1121: 225.000
TK 131: 70.000
TK 138 : 10.000
TK 141: 15.000
TK 142: 20.000
TK 152: 130.000
TK 153: 20.000
TK 211: 470.000
TK 214: 170.000
TK 222: 20.000
TK 311: 150.000
TK 331: 80.000
TK 333: 10.000
TK 334: 5.000
TK 338: 5.000
TK 341: 50.000
TK 411: 480.000
TK 414: 20.000
TK 421: 26.000
- Tình hình phát sinh trong tháng
1. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về sồ tiền khách hàng ký quỹ cho DN để thuê công cụ số tiến 20.000.000đ
2. Nhập kho một số công cụ có trị giá mua chưa thuế GTGT là 100.000.000đ trả bằng TGNH. Thuế nhập khẩu phải nộp là 20% , thuế GTGT phải nộp được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng tiền tạm ứng là 2.000.000đ.
3. Nhập kho theo giá mua chưa thuế 15.000.000đ NVL và 2.000.000đ CCDC nhỏ chưa trả tiền cho nhá cung cấp, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Rút TGNH về quỹ tiền mặt là 25.000.000đ
5. Xuất kho vật liệu có trị giá là 250.000.000đ để sử dụng cho các đối tượng:
- Trực tiếp sản xuất: 220.000.000đ
- Bộ phận PXSX: 10.000.000đ
- Họat động bán hàng: 20.000.000đ
6. Tổng số tiền lương thực tế phải thanh tóan cho công nhân là 30.000.000đ phân bố cho:
- Trực tiếp sản xuất: 20.000.000ñ
- Bộ phận PXSX: 4.000.000ñ
- Họat động bán hàng: 2.000.000ñ
- Bộ phận QLDN: 4.000.000ñ
7. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
8. Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng là 50.000.000đ, phân bố cho:
- Bộ phận PXSX: 35.000.000ñ
- Hoạt động bán hàng: 5.000.000ñ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000ñ
9. Trong năm sản xuất hoàn thành 1.000SP đã nhập kho thành phẩm. SP dở dang cuối năm được đánh giá có trị giá là 4.000.000đ
10. Xuất kho 700 SP bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000đ/SP, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu. Do khách hàng mua với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT, DN trừ vào nợ phải thu.
11. Xuất kho 50 SP bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 510.000đ/SP, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh tóan bằng TGNH.
12. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 60.000.000đ
13. Thu hồi các khỏan phải thu khác bằng tiền mặt là 5.000.000đ
14. Mua sắm mới 1 TSCĐ HH. Giá mua là 55.000.000đ, DN trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt là 3.000.000đ. Khi công việc mua sắm hòan thành, DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển thành nguồn vốn kinh doanh
15. Sửa chữa nhỏ 1 TSCĐ ở bộ phận bán hàng có chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xuất dùng có trị giá: 3.000.000đ
- Chi phí khác trà bằng tiền mặt: 2.000.000đ
16. Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Họat động bán hàng: 1.000.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.000.000đ
17. Dụng cụ nhỏ xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có trị giá 5.000.000đ và kế tóan phân bổ 2 tháng, kể từ tháng này.
18. Chi phí chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 8.000.000đ trong đó:
- Họat động bán hàng: 5.800.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.200.000đ
19. Dùng TGNH để mua 1 trái phiếu kho bạc có mệnh giá là 30.000.000đ, kỳ hạn thanh tóan 5 năm, lãi suấtt 12%/năm, tiền lãi được nhận trực tiếp hàng năm.
20. Xuất kho 1 số NVL làm góp vốn lịên doanh dài hạn. Trị giá vật liệu xuất kho là 20.000.000đ, trị giá vốn góp được xác định là 22.000.000đ
21. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 30.000.000đ
22. Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân là 25.000.000đ và trả nợ khỏan phải trả khác là 3.000.000đ
23. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người cung cấp 30.000.000đ
24. Nhượng bán 1 TSCĐ có Nguyên Giá 18.000.000đ, đã hao mòn là 3.000.000đ. Giá nhượïng bán chưa thuế GTGT là 15.200.000đ, thúế GTGT 1.520.000đ thu bằng TGNH. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được chi trả bằng tiền mặt là 1.000.000đ
25. Thu nhập được chia do họat động liên doanh là 2.500.000đ thu bằng TGNH. Chi phí để thực hiện hợp đồng lịên doanh được chi trả bằng TM là 500.000đ
26. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm là 8.000.000đ. DN đã dùng TGNH nộp đầy đủ.
27. Tiến hành khấu trừ thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT còn phải nộp.
28. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
a) Lập định khỏan và phản ánh vào sơ đồ chữ T
b) Lập bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
mọi người giúp e chi tiết và rõ ràng để e sửa lại vào bài tập kết thúc môn thanks mọi người nhìu nhiù
Tại Công ty sản xuất thương mại Tân Hoa Viên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong năm 2012 có các tài liệu sau:
- Số dư đầu năm của các TK (ĐVT: 1.000đ)
TK 1111: 16.000
TK 1121: 225.000
TK 131: 70.000
TK 138 : 10.000
TK 141: 15.000
TK 142: 20.000
TK 152: 130.000
TK 153: 20.000
TK 211: 470.000
TK 214: 170.000
TK 222: 20.000
TK 311: 150.000
TK 331: 80.000
TK 333: 10.000
TK 334: 5.000
TK 338: 5.000
TK 341: 50.000
TK 411: 480.000
TK 414: 20.000
TK 421: 26.000
- Tình hình phát sinh trong tháng
1. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về sồ tiền khách hàng ký quỹ cho DN để thuê công cụ số tiến 20.000.000đ
2. Nhập kho một số công cụ có trị giá mua chưa thuế GTGT là 100.000.000đ trả bằng TGNH. Thuế nhập khẩu phải nộp là 20% , thuế GTGT phải nộp được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng tiền tạm ứng là 2.000.000đ.
3. Nhập kho theo giá mua chưa thuế 15.000.000đ NVL và 2.000.000đ CCDC nhỏ chưa trả tiền cho nhá cung cấp, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Rút TGNH về quỹ tiền mặt là 25.000.000đ
5. Xuất kho vật liệu có trị giá là 250.000.000đ để sử dụng cho các đối tượng:
- Trực tiếp sản xuất: 220.000.000đ
- Bộ phận PXSX: 10.000.000đ
- Họat động bán hàng: 20.000.000đ
6. Tổng số tiền lương thực tế phải thanh tóan cho công nhân là 30.000.000đ phân bố cho:
- Trực tiếp sản xuất: 20.000.000ñ
- Bộ phận PXSX: 4.000.000ñ
- Họat động bán hàng: 2.000.000ñ
- Bộ phận QLDN: 4.000.000ñ
7. Trích BHXH, BHYT, KPCD, BHTN theo tỷ lệ quy định
8. Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng là 50.000.000đ, phân bố cho:
- Bộ phận PXSX: 35.000.000ñ
- Hoạt động bán hàng: 5.000.000ñ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000ñ
9. Trong năm sản xuất hoàn thành 1.000SP đã nhập kho thành phẩm. SP dở dang cuối năm được đánh giá có trị giá là 4.000.000đ
10. Xuất kho 700 SP bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 500.000đ/SP, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu. Do khách hàng mua với số lượng nhiều nên được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán chưa thuế GTGT, DN trừ vào nợ phải thu.
11. Xuất kho 50 SP bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 510.000đ/SP, thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh tóan bằng TGNH.
12. Khách hàng trả nợ cho DN bằng TGNH là 60.000.000đ
13. Thu hồi các khỏan phải thu khác bằng tiền mặt là 5.000.000đ
14. Mua sắm mới 1 TSCĐ HH. Giá mua là 55.000.000đ, DN trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt là 3.000.000đ. Khi công việc mua sắm hòan thành, DN đã chuyển quỹ đầu tư phát triển thành nguồn vốn kinh doanh
15. Sửa chữa nhỏ 1 TSCĐ ở bộ phận bán hàng có chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm:
- Vật liệu xuất dùng có trị giá: 3.000.000đ
- Chi phí khác trà bằng tiền mặt: 2.000.000đ
16. Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho:
- Họat động bán hàng: 1.000.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.000.000đ
17. Dụng cụ nhỏ xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có trị giá 5.000.000đ và kế tóan phân bổ 2 tháng, kể từ tháng này.
18. Chi phí chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 8.000.000đ trong đó:
- Họat động bán hàng: 5.800.000đ
- Bộ phận QLDN: 2.200.000đ
19. Dùng TGNH để mua 1 trái phiếu kho bạc có mệnh giá là 30.000.000đ, kỳ hạn thanh tóan 5 năm, lãi suấtt 12%/năm, tiền lãi được nhận trực tiếp hàng năm.
20. Xuất kho 1 số NVL làm góp vốn lịên doanh dài hạn. Trị giá vật liệu xuất kho là 20.000.000đ, trị giá vốn góp được xác định là 22.000.000đ
21. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 30.000.000đ
22. Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân là 25.000.000đ và trả nợ khỏan phải trả khác là 3.000.000đ
23. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người cung cấp 30.000.000đ
24. Nhượng bán 1 TSCĐ có Nguyên Giá 18.000.000đ, đã hao mòn là 3.000.000đ. Giá nhượïng bán chưa thuế GTGT là 15.200.000đ, thúế GTGT 1.520.000đ thu bằng TGNH. Chi phí phục vụ cho việc nhượng bán được chi trả bằng tiền mặt là 1.000.000đ
25. Thu nhập được chia do họat động liên doanh là 2.500.000đ thu bằng TGNH. Chi phí để thực hiện hợp đồng lịên doanh được chi trả bằng TM là 500.000đ
26. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm là 8.000.000đ. DN đã dùng TGNH nộp đầy đủ.
27. Tiến hành khấu trừ thuế GTGT đầu vào để xác định số thuế GTGT còn phải nộp.
28. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:
a) Lập định khỏan và phản ánh vào sơ đồ chữ T
b) Lập bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
mọi người giúp e chi tiết và rõ ràng để e sửa lại vào bài tập kết thúc môn thanks mọi người nhìu nhiù