1. Nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý DN , nguyên giá 96 000 000 đ , đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40 000 000 đ , tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12% . Giá bán gồm cả thuế GTGT 5% của thiết bị là 63 000 000 đ , ng` mua thanh toa`n qua NH .
2. Nhượng bán 1 TSCĐ hh thuộc bộ phận sản xuất ng giá 360 000 000 , đã khấu hao tới ngày nhượng bán là 200 000 000 , tỷ lệ KH bình quân 10%/năm .Thu tiền nhượng bán = TGNH gồn thuế GTGT 10% là 154 000 000 . Chi cho việc bán TSCĐ = tiền mặt 4000 000đ .
Giúp mình phần định khoản và cách phân biệt 2 bút toán :
nợ 811
nợ 133
có 112
và
Nợ 112
có 711
có 3331
Mình hay nhầm 2 cái này ko bjk bên nào là chi phí thanh lý bên nào thu nhập ?
2. Nhượng bán 1 TSCĐ hh thuộc bộ phận sản xuất ng giá 360 000 000 , đã khấu hao tới ngày nhượng bán là 200 000 000 , tỷ lệ KH bình quân 10%/năm .Thu tiền nhượng bán = TGNH gồn thuế GTGT 10% là 154 000 000 . Chi cho việc bán TSCĐ = tiền mặt 4000 000đ .
Giúp mình phần định khoản và cách phân biệt 2 bút toán :
nợ 811
nợ 133
có 112
và
Nợ 112
có 711
có 3331
Mình hay nhầm 2 cái này ko bjk bên nào là chi phí thanh lý bên nào thu nhập ?