Giá trị theo hợp đồng kinh tế chưa thuế = 1,889,090,909
Thuế GTGT= 188,909,091
Tổng sau thuế= 2,078,000,000
+Ứng trước giá trị hơp đồng cho B:
Nợ 331/ có 112=834.000.000
+ Khi công trình nghiệm thu hoàn thành:
- Hợp đồng kinh tế
- Biên bản nghiệm thu công trình
- Biên bản xác nhận khối lượng
- Bảng quyết toán khối lượng công trình
- Thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán: UNC
Nợ 241=1,889,090,909
Nợ 1331= 188,909,091
Có 331=2,078,000,000
Kết chuyển giá trị là tài sản cố định
Nợ 211/ có 241=1,889,090,909
Phân bổ vào chi phí tùy mục đích mà đưa vào tài khoản phù hợp
Nợ 627,641,642/ có 214=1,889,090,909 / số năm sử dụng
Khi nào có tiền thanh toán nốt phần còn lại
Nợ 331/ có 112=? Số tiền - % giá trị bảo hành công trình
Khi nào hết hạn bảo hành công trình thanh toán nốt
Nợ 331/ có 112=?
Căn cứ xác định 211:
THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.