Hạch toán thuế phải nộp theo PP Trực tiếp???Help

conmuaha1

Member
Hội viên mới
Em đang vướng mắc ở chỗ là Cty em theo phương pháp trực tiếp vậy khi cty e xuất 1 cái HĐ trị giá 3.000.000, thì em hạch toán;
Khi xuất bán:
Nợ 1111: 3tr
Có 511 : 3tr
Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ là *1%)
Nợ 511 : 30.000
Có 33311 : 30.000
Khi nộp thuế :
Nợ 33311 : 30.000
Có 111 : 30.000
Như vậy em làm đúng ko ? và có bút toán gì nữa ko?Vì khi em làm BCTC thì bảng kết quả HĐKD lại không đúng ở phần lợi nhuận sau thuế ( chỉ tiêu 60).Đáng lẽ lỗ thì nó lại ra lãi,vìTrong chỉ tiêu doanh thu bán hàng ( chỉ tiêu 01) nó tính luôn phần tiền cty em phải chi ra nộp thuế.Em không hiểu là cuối tháng em phải làm bút toán gì để giảm trừ doanh thu xuống.Xin các anh chị giúp đỡ.
 
Cty TNHH Chu Đình Xinh em theo phương pháp : Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Kê khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:


- Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế).

+ Doanh nghiệp mới thành lập (trừ trường hợp được phép đăng ký tự nguyện: là doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư, hoặc DN bạn có hóa đơn mua máy mọc thiết bị đầu vào từ 1 tỷ trở lên ( không bao gồm ô tô dưới 9 chỗ ngồi với công ty không kinh doanh du lịch, khách sạn, vận tải).

Bảng Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Thuế trực tiếp: thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % (tùy theo ngành nghề

LUẬT số: 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Điều 13.Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.


Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

Trong năm hoạt động công ty có kết quả kinh doanh như sau:
- Khi xuất bán:
- Phiếu thu tiền
- Phiếu xuất kho hoặc giao hàng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng thanh lý nếu có

+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632=2.000.000 đ
Có TK 156 = 2.000.000 đ

+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
+ Kết chuyển trong năm:
- Giá vốn:

Nợ TK 911/ Có TK 632=2.000.000 đ
- Doanh thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

Quyết toán thuế năm 2014:

Xác định chi phí doanh thu kế toán:

Bước 01:kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau


Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211

-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK

- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.JPG


Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế trên tờ khai quyết toán năm




- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014


-Chi phí thuế TNDN năm 2014

Nợ TK 8211/ Có TK 3334= 194,000 đ

Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] =
194,000

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành



Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=194,000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=194,000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 194,000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =194,000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 776,0000= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
 
em cám ơn rất nhiều ạ.
Hướng dẫn của anh rất chi tiết.Em hiểu hết rồi ạ.Do em làm trên phần mềm nhưng nó ko tự động đưa chi phí đóng thuế vào phần giảm trừ doanh thu nên bảng kết quả hđkd nó cứ ko đúng.Nên em lo sợ là sổ sách của công ty theo PP TT có khác gì với Khấu trừ ko?
Nhân đây cho em hỏi: Nếu công ty thành lập tháng 2/2014, từ tháng 2 đến tháng 9 làm theo PP TT, từ tháng 10 đến tháng 12 lại dc làm theo khấu trừ.Thế sổ sách và BCTC e nên làm như thế nào ạ? BCTC của PPT và PPKT chỉ khác ở chỗ là ko có TK 133 thôi phải ko?hay có mẫu riêng.Em mới tiếp xúc với cty như vậy nên mơ hồ quá.
 
- Công ty áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu và công ty áp dụng phương pháp GTGT được khấu trừ:

+ Về bản chất:

- Theo phương phương pháp trực tiếp thuế GTGT thì thuế GTGT ấn định trên doanh thu của người bán hàng theo tỉ lệ %, nói cách khác là thuế trực thu, cứ có doanh thu là thu tiền thuế GTGT ko phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, đánh trực tiếp trên túi tiền của doanh nghiệp

- Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đánh trên người tiêu dùng là khách hàng chứ ko phải là doanh nghiệp, tức là thuế gián thu doanh nghiệp là người nộp thay người tiêu dùng mà thôi, doanh nghiệp được khấu trừ đầu ra – đầu vào đã mua > 0 là số tiền doanh nghiệp phải đi đóng hộ người tiêu dùng, với dạng này thuế ko đánh trên túi tiền doanh nghiệp mà đánh trên hầu bao của người mua doanh nghiệp là người thu hộ và đi nộp thay mà thôi

+ Về sổ sách:

- Giữa hai hình thức giống nhau về hình thức lập sổ sách và trình bày, cũng như mẫu biểu đầy đủ

- Cả hai đều áp dụng thuê suất thuế TNDN như nhau

- Với phương pháp gián tiếp cuối kỳ kết chuyển cấn trừ thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, còn phương pháp trực tiếp là Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp

- Nếu doanh nghiệp áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu từ tháng 2/2014-9/2014 thì hàng tháng kết chuyển và áp dụng theo kiểu của dạng này Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp. tại thời điểm này trên sổ sách ko tồn tại TK 1331, ko có sô dư và phát sinh và phàn thuế được hoạch toán vào nguyên giá hoặc chi phí

- Từ 10-12/2014 thì chuyển về áp dụng phương pháp khấu trừ: thì hàng tháng kết chuyển thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, tại thời điểm này xuất hiện TK 1331 có số dư phát sinh và kết chuyển hàng kỳ

- Nhìn chung cả hai dạng thực ra chả khác nhau nhiều, chỉ khác một bên đánh thuế vào doanh thu một bên khấu trừ, còn nếu xen cả hai thì thòi gian nào áp dụng phương pháp nào thì cuối tháng định khoản kết chuyển theo phương pháp đó mà thôi. Quá đơn giản đừng làm nó phức tạp
 
- Công ty áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu và công ty áp dụng phương pháp GTGT được khấu trừ:

+ Về bản chất:

- Theo phương phương pháp trực tiếp thuế GTGT thì thuế GTGT ấn định trên doanh thu của người bán hàng theo tỉ lệ %, nói cách khác là thuế trực thu, cứ có doanh thu là thu tiền thuế GTGT ko phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, đánh trực tiếp trên túi tiền của doanh nghiệp

- Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đánh trên người tiêu dùng là khách hàng chứ ko phải là doanh nghiệp, tức là thuế gián thu doanh nghiệp là người nộp thay người tiêu dùng mà thôi, doanh nghiệp được khấu trừ đầu ra – đầu vào đã mua > 0 là số tiền doanh nghiệp phải đi đóng hộ người tiêu dùng, với dạng này thuế ko đánh trên túi tiền doanh nghiệp mà đánh trên hầu bao của người mua doanh nghiệp là người thu hộ và đi nộp thay mà thôi

+ Về sổ sách:

- Giữa hai hình thức giống nhau về hình thức lập sổ sách và trình bày, cũng như mẫu biểu đầy đủ

- Cả hai đều áp dụng thuê suất thuế TNDN như nhau

- Với phương pháp gián tiếp cuối kỳ kết chuyển cấn trừ thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, còn phương pháp trực tiếp là Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp

- Nếu doanh nghiệp áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu từ tháng 2/2014-9/2014 thì hàng tháng kết chuyển và áp dụng theo kiểu của dạng này Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp. tại thời điểm này trên sổ sách ko tồn tại TK 1331, ko có sô dư và phát sinh và phàn thuế được hoạch toán vào nguyên giá hoặc chi phí

- Từ 10-12/2014 thì chuyển về áp dụng phương pháp khấu trừ: thì hàng tháng kết chuyển thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, tại thời điểm này xuất hiện TK 1331 có số dư phát sinh và kết chuyển hàng kỳ

- Nhìn chung cả hai dạng thực ra chả khác nhau nhiều, chỉ khác một bên đánh thuế vào doanh thu một bên khấu trừ, còn nếu xen cả hai thì thòi gian nào áp dụng phương pháp nào thì cuối tháng định khoản kết chuyển theo phương pháp đó mà thôi. Quá đơn giản đừng làm nó phức tạp
Thớt giúp em cái này: phân biệt giúp em doanh thu với các khoản thực thu với ạ
 
Thớt giúp em cái này: phân biệt giúp em doanh thu với các khoản thực thu với ạ
+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
- Thực thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

+Doanh thu là doanh thu chưa trừ đi các khoản giảm trừ (Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332, thuế VAT 33311, hàng bán bị trả lại 531, giảm giá hàng bán 532, triết khấu thương mại 521..). (a)
+Các khoản Doanh thu thực là doanh thu bằng tiền mặt được nhận bao gồm luôn khoản phải thu-bán chịu sau khi đã trừ các khoản ở điểm (a)



Câu hỏi ngược:
- Có phải bạn đang hỏi thực hay hỏi đểu vậy?
 
+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
- Thực thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

+Doanh thu là doanh thu chưa trừ đi các khoản giảm trừ (Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, triết khấu thương mại..). (a)
+Doanh thu thực là doanh thu bằng tiền mặt được nhận bao gồm luôn khoản phải thu-bán chịu sau khi đã trừ các khoản ở điểm (a)



Câu hỏi ngược:
- Có phải bạn đang hỏi thực hay hỏi đểu vậy?
Ấy Ấy em hỏi thật mà thớt cứ nghĩ xấu về em...
 
Thớt giúp em cái này: phân biệt giúp em doanh thu với các khoản thực thu với ạ
- Công ty áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu và công ty áp dụng phương pháp GTGT được khấu trừ:

+ Về bản chất:

- Theo phương phương pháp trực tiếp thuế GTGT thì thuế GTGT ấn định trên doanh thu của người bán hàng theo tỉ lệ %, nói cách khác là thuế trực thu, cứ có doanh thu là thu tiền thuế GTGT ko phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, đánh trực tiếp trên túi tiền của doanh nghiệp

- Theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT đánh trên người tiêu dùng là khách hàng chứ ko phải là doanh nghiệp, tức là thuế gián thu doanh nghiệp là người nộp thay người tiêu dùng mà thôi, doanh nghiệp được khấu trừ đầu ra – đầu vào đã mua > 0 là số tiền doanh nghiệp phải đi đóng hộ người tiêu dùng, với dạng này thuế ko đánh trên túi tiền doanh nghiệp mà đánh trên hầu bao của người mua doanh nghiệp là người thu hộ và đi nộp thay mà thôi

+ Về sổ sách:

- Giữa hai hình thức giống nhau về hình thức lập sổ sách và trình bày, cũng như mẫu biểu đầy đủ

- Cả hai đều áp dụng thuê suất thuế TNDN như nhau

- Với phương pháp gián tiếp cuối kỳ kết chuyển cấn trừ thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, còn phương pháp trực tiếp là Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp

- Nếu doanh nghiệp áp dụng trực tiếp thuế GTGT trên doanh thu từ tháng 2/2014-9/2014 thì hàng tháng kết chuyển và áp dụng theo kiểu của dạng này Nợ 511/ có 33311 làm giản doanh thu của doanh nghiệp. tại thời điểm này trên sổ sách ko tồn tại TK 1331, ko có sô dư và phát sinh và phàn thuế được hoạch toán vào nguyên giá hoặc chi phí

- Từ 10-12/2014 thì chuyển về áp dụng phương pháp khấu trừ: thì hàng tháng kết chuyển thuế GTGT dc khấu trừ Nợ 33311/ có 1331, tại thời điểm này xuất hiện TK 1331 có số dư phát sinh và kết chuyển hàng kỳ

- Nhìn chung cả hai dạng thực ra chả khác nhau nhiều, chỉ khác một bên đánh thuế vào doanh thu một bên khấu trừ, còn nếu xen cả hai thì thòi gian nào áp dụng phương pháp nào thì cuối tháng định khoản kết chuyển theo phương pháp đó mà thôi. Quá đơn giản đừng làm nó phức tạp
Anh cho e hỏi là công ty e mới thánh lập và có thể xuất hóa đơn gtgt 10% theo pp trực tiếp k(cty e làm về xây lắp điện),và khi kê khai vào thuê gtgt là 5% ah
 
Anh cho e hỏi là công ty e mới thánh lập và có thể xuất hóa đơn gtgt 10% theo pp trực tiếp k(cty e làm về xây lắp điện),và khi kê khai vào thuê gtgt là 5% ah
PP trực tiếp thì làm gì có thuế suất. chỉ được xuất hóa đơn bán hàng, không có thuế suất gtgt. Thuế GTGT đầu vào thì cộng vào giá mua hàng hóa
 
PP trực tiếp thì làm gì có thuế suất. chỉ được xuất hóa đơn bán hàng, không có thuế suất gtgt. Thuế GTGT đầu vào thì cộng vào giá mua hàng hóa
sếp e chuẩn bị xuất hóa đơn bàn giao giai đoạn cho đối tác với vat là 10%,lam cach nao co the xuat được hóa đơn đó ah
 
sếp e chuẩn bị xuất hóa đơn bàn giao giai đoạn cho đối tác với vat là 10%,lam cach nao co the xuat được hóa đơn đó ah
Chỉ công ty áp dụng phương pháp khấu trừ mới xuất đc hóa đơn GTGT. Cty bạn đang áp dụng PP trực tiếp, phải chuyển đổi phương pháp kê khai thuế mới xuất được hóa đơn GTGT.
 
Cty TNHH Chu Đình Xinh em theo phương pháp : Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Kê khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:


- Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế).

+ Doanh nghiệp mới thành lập (trừ trường hợp được phép đăng ký tự nguyện: là doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư, hoặc DN bạn có hóa đơn mua máy mọc thiết bị đầu vào từ 1 tỷ trở lên ( không bao gồm ô tô dưới 9 chỗ ngồi với công ty không kinh doanh du lịch, khách sạn, vận tải).

Bảng Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Thuế trực tiếp: thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % (tùy theo ngành nghề

LUẬT số: 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Điều 13.Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.


Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

Trong năm hoạt động công ty có kết quả kinh doanh như sau:
- Khi xuất bán:
- Phiếu thu tiền
- Phiếu xuất kho hoặc giao hàng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng thanh lý nếu có

+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632=2.000.000 đ
Có TK 156 = 2.000.000 đ

+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
+ Kết chuyển trong năm:
- Giá vốn:

Nợ TK 911/ Có TK 632=2.000.000 đ
- Doanh thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

Quyết toán thuế năm 2014:

Xác định chi phí doanh thu kế toán:

Bước 01:kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau


Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211

-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK

- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.JPG


Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế trên tờ khai quyết toán năm




- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014


-Chi phí thuế TNDN năm 2014

Nợ TK 8211/ Có TK 3334= 194,000 đ

Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] =
194,000

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành



Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=194,000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=194,000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 194,000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =194,000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 776,0000= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
Cty TNHH Chu Đình Xinh em theo phương pháp : Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
Kê khai thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:


- Đối tượng áp dụng:

+ Doanh nghiệp đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế).

+ Doanh nghiệp mới thành lập (trừ trường hợp được phép đăng ký tự nguyện: là doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư, hoặc DN bạn có hóa đơn mua máy mọc thiết bị đầu vào từ 1 tỷ trở lên ( không bao gồm ô tô dưới 9 chỗ ngồi với công ty không kinh doanh du lịch, khách sạn, vận tải).

Bảng Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

Thuế trực tiếp: thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % (tùy theo ngành nghề

LUẬT số: 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Điều 11. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

THÔNG TƯ Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

Điều 13.Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.


Cách tính:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x tỷ lệ %

Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

Trong năm hoạt động công ty có kết quả kinh doanh như sau:
- Khi xuất bán:
- Phiếu thu tiền
- Phiếu xuất kho hoặc giao hàng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng thanh lý nếu có

+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632=2.000.000 đ
Có TK 156 = 2.000.000 đ

+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
+ Kết chuyển trong năm:
- Giá vốn:

Nợ TK 911/ Có TK 632=2.000.000 đ
- Doanh thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

Quyết toán thuế năm 2014:

Xác định chi phí doanh thu kế toán:

Bước 01:kế toán tổng hợp lên bảng kết quả kinh doanh được số liệu như sau


Bước 02: xác định chi phí thuế TNDN hiện hành 8211

-Mở tờ khai quyết toán thuế TNDN năm trên phần mềm HTKK

- Điền đầy đủ các thông tin và số liệu vào phụ lục: PHỤ LỤC 03-1A:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.JPG


Bước 03: xác định chi phí không hợp lý hợp lệ theo luật thuế trên tờ khai quyết toán năm




- Đến đây ta xác định được chi phí thuế TNDN năm 2014
-Tại ngày 31/12/2014 trên nhật ký chung ta hoạch toán nghiệp vụ thuế TNDN năm 2014


-Chi phí thuế TNDN năm 2014

Nợ TK 8211/ Có TK 3334= 194,000 đ

Bước 04: Nhập chi phí thuế TNDN vào bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51] =
194,000

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành



Kiểm tra lại:

- Bảng cân đối phát sinh năm Báo cáo tài chính số Dư Có TK 3334=194,000đ = Phát sinh Nợ = PS có TK 8211=194,000đ = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014 chỉ tiêu [51]= 194,000đ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành = chỉ tiêu [E1] =194,000đ Thuế TNDN từ hoạt động SXKD của tờ khai quyết toán năm

- Số dư Có TK 4212 cuối năm = 776,0000= chỉ tiêu [60] lợi nhuận sau thuế tndn = bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của báo cáo tài chính năm 2014

Làm đến đây là bạn đã hoàn thành việc quyết toán thuế TNDN năm báo cáo tài chính
 
mọi người ơi cho e hỏi cty e tính thuế gtgt theo pp trực tiếp nhưng mua hàng ko có hóa đơn thì xác định giá vốn làm sao ạ. cty e hoạt động bên lĩnh vuc thương mại mua bán sản phẩm phục vụ ăn uống như nước tương, nước mắm bao tay nước lau nhà
 
Anh @chudinhxinh cho em hỏi.

Bên em nộp thuế tndn theo tỷ lệ 1% trên doanh thu. Vậy em phải hạch toán những nghiệp vụ trên không? Có cần theo dõi chi phí ?
Hay là cứ gộp hết các chi phí vào 1 tài khoản ạ
 
Anh @chudinhxinh cho em hỏi.

Bên em nộp thuế tndn theo tỷ lệ 1% trên doanh thu. Vậy em phải hạch toán những nghiệp vụ trên không? Có cần theo dõi chi phí ?
Hay là cứ gộp hết các chi phí vào 1 tài khoản ạ
^^!
 
Em đang nhận làm doanh nghiệp vàng bạc cũng nộp thuê trực tiếp. Giờ làm quyết toán thuế TNDN mà em không biết điền dữ liệu vào mẫu như thế nào. Vì em ko hiểu nghiệp vụ ạ. Do em học lóm nên xin sự giúp đỡ của mọi người ạ

Ai có mẫu giúp em với ạ
 
mọi người ơi cho e hỏi cty e tính thuế gtgt theo pp trực tiếp nhưng mua hàng ko có hóa đơn thì xác định giá vốn làm sao ạ. cty e hoạt động bên lĩnh vuc thương mại mua bán sản phẩm phục vụ ăn uống như nước tương, nước mắm bao tay nước lau nhà
Mình đang găp trường hợp như vậy help me
 
+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1111=3.000.000 đ
Có TK 511 = 3.000.000 đ
+ Khi tính số thuế phải nộp ( ví dụ: là *1%)
Nợ TK 511 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
Có TK 33311 = 3.000.000 đ x 1% =30.000
+ Khi nộp thuế :
Nợ TK 33311 =30.000đ
Có TK 111,112 =30.000đ
- Thực thu:
Nợ 511/ Có TK 911=3.000.000đ- 30.000đ=2,970,000

+Doanh thu là doanh thu chưa trừ đi các khoản giảm trừ (Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332, thuế VAT 33311, hàng bán bị trả lại 531, giảm giá hàng bán 532, triết khấu thương mại 521..). (a)
+Các khoản Doanh thu thực là doanh thu bằng tiền mặt được nhận bao gồm luôn khoản phải thu-bán chịu sau khi đã trừ các khoản ở điểm (a)



Câu hỏi ngược:
- Có phải bạn đang hỏi thực hay hỏi đểu vậy?
Giúp e với ạ
A/c cho e hỏi trong 1 năm cty e áp dụng 2 phuong pháp từ tháng 1 ->3 sử dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu, từ tháng 4-12 sử dụng phương pháp khấu trừ. vậy một năm thể hiện hai phương pháp trên 1 quyển báo cáo tài chính được không vậy hay là tách riêng ra 2 quyển báo cáo tài chính. a /c giúp e thanks

Ngân
 
Giúp e với ạ
A/c cho e hỏi trong 1 năm cty e áp dụng 2 phuong pháp từ tháng 1 ->3 sử dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu, từ tháng 4-12 sử dụng phương pháp khấu trừ. vậy một năm thể hiện hai phương pháp trên 1 quyển báo cáo tài chính được không vậy hay là tách riêng ra 2 quyển báo cáo tài chính. a /c giúp e thanks

Ngân
Không ảnh hưởng gì cả
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top