Giúp mình bài tập này nhé: Tại doanh nghiệp ABC trong năm N có tài liệu như sau:
I/ Tại thời điểm trước khi khoá sổ kế toán quý 4 có tài liệu sau:
TK 511 80.000.000 TK 515 3.000.000
TK 521 600.000 TK 711 2.000.000
TK 531 800.000 TK 811 1.600.000
TK 532 400.000 TK 632 50.000.000
TK 131 (dư nợ) 9.500.000 TK 421 12.000.000
TK 641 10.000.000 TK 331 (dư có) 15.000.000
TK 642 2.000.000 TK 635 1.200.000
Trong đó lãi vay: 300.000
II/Các tài liệu xử lý và điều chỉnh cuối niên độ:
1.Tài sản thiếu ko xác định được nguyên nhân 35.000.000đ xử lý vào chi phí khác: 12.000.000đ
2.Khoản nợ trên tài khoản nhà cung cấp ko xác định chủ nợ xử lý vào thu nhập khác của doanh nghiệp 25.000.000đ
3.Lợi tức cổ phần nhận qua TGNH 150.000.000đ
4.Thu nhập được chia từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bẳng TGNH 400.000.000đ
5.Khoản tiền được phạt sẽ nhận 50.000.000đ
6.Trích trước chi phí bảo hàng sản phẩm hàng hoá của tháng 12/N là 60.000.000đ
7.Phân bổ lãi trả góp của năm N-1 vào DTHĐTC năm N là 100.000.000đ
III/Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế ở thời điểm cuối niên độ
2.Xác đinh KQKD trước thuế năm N và kết chuyển các tài khoản liên quan
3.Lập báo cáo KQKD năm N của doanh nghiệp
4.Lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm N của doanh nghiệp
Biết rằng có các tài liệu bổ sung như sau:
1.Trong quý 1, 2 ,3 của năm N , doanh nhgiệp đã tạm kê khai và nộp thuế TNDN là 12.000.000.000đ
2.Số phát sinh luỹ kế của 1 số tài khoản liên quan đến 30/09/N như sau:
TK 511 150.000.000 TK 632 90.000.000
TK 515 12.000.000 TK 641 20.000.000
TK 711 3.000.000 TK 642 5.000.000
TK 811 2.400.000 TK 635 5.000.000
Trong đó lãi vay: 4.000.000
3.Trong quý 3 năm N nhận trước tiền cho thuê tài sản 5 năm (từ tháng 9/N đến tháng 9/N+4). Tổng số tiền thuê theo hợp đồng 50.000.000đ; trong đó đã ghi nhân vào DTHDTC năm N 100.000.000đ
4.Chi phí lãi vay vượt mức khống chế theo quy định năm N: 1.200.000.000đ
I/ Tại thời điểm trước khi khoá sổ kế toán quý 4 có tài liệu sau:
TK 511 80.000.000 TK 515 3.000.000
TK 521 600.000 TK 711 2.000.000
TK 531 800.000 TK 811 1.600.000
TK 532 400.000 TK 632 50.000.000
TK 131 (dư nợ) 9.500.000 TK 421 12.000.000
TK 641 10.000.000 TK 331 (dư có) 15.000.000
TK 642 2.000.000 TK 635 1.200.000
Trong đó lãi vay: 300.000
II/Các tài liệu xử lý và điều chỉnh cuối niên độ:
1.Tài sản thiếu ko xác định được nguyên nhân 35.000.000đ xử lý vào chi phí khác: 12.000.000đ
2.Khoản nợ trên tài khoản nhà cung cấp ko xác định chủ nợ xử lý vào thu nhập khác của doanh nghiệp 25.000.000đ
3.Lợi tức cổ phần nhận qua TGNH 150.000.000đ
4.Thu nhập được chia từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bẳng TGNH 400.000.000đ
5.Khoản tiền được phạt sẽ nhận 50.000.000đ
6.Trích trước chi phí bảo hàng sản phẩm hàng hoá của tháng 12/N là 60.000.000đ
7.Phân bổ lãi trả góp của năm N-1 vào DTHĐTC năm N là 100.000.000đ
III/Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế ở thời điểm cuối niên độ
2.Xác đinh KQKD trước thuế năm N và kết chuyển các tài khoản liên quan
3.Lập báo cáo KQKD năm N của doanh nghiệp
4.Lập tờ khai tự quyết toán thuế TNDN năm N của doanh nghiệp
Biết rằng có các tài liệu bổ sung như sau:
1.Trong quý 1, 2 ,3 của năm N , doanh nhgiệp đã tạm kê khai và nộp thuế TNDN là 12.000.000.000đ
2.Số phát sinh luỹ kế của 1 số tài khoản liên quan đến 30/09/N như sau:
TK 511 150.000.000 TK 632 90.000.000
TK 515 12.000.000 TK 641 20.000.000
TK 711 3.000.000 TK 642 5.000.000
TK 811 2.400.000 TK 635 5.000.000
Trong đó lãi vay: 4.000.000
3.Trong quý 3 năm N nhận trước tiền cho thuê tài sản 5 năm (từ tháng 9/N đến tháng 9/N+4). Tổng số tiền thuê theo hợp đồng 50.000.000đ; trong đó đã ghi nhân vào DTHDTC năm N 100.000.000đ
4.Chi phí lãi vay vượt mức khống chế theo quy định năm N: 1.200.000.000đ