Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

thaobi2611

New Member
Hội viên mới
3. Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
• Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 311: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
a. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ. Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá thực tế: 1USD = 20.450 VND
b. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG thực tế: 1 USD = 20.550 VND
c. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.350 VND.
d. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG thực tế: 1 USD = 20.650 VND
e. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG thực tế: 1 USD = 20.850 VND
f. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
g. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG thực tế 1 USD = 20.900 VND
h. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.730 VND
i. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG thực tế: 1 USD = 20.810 VND
j. Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.930 VND
Yêu cầu:
Định khoản, biết rằng:
:muongita: DN sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ FIFO
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

3. Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
• Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 311: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
a. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ. Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá thực tế: 1USD = 20.450 VND
b. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG thực tế: 1 USD = 20.550 VND
c. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.350 VND.
d. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG thực tế: 1 USD = 20.650 VND
e. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG thực tế: 1 USD = 20.850 VND
f. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
g. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG thực tế 1 USD = 20.900 VND
h. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.730 VND
i. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG thực tế: 1 USD = 20.810 VND
j. Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.930 VND
Yêu cầu:
Định khoản, biết rằng:
:muongita: DN sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ FIFO
Định khoản
a.
1. Nợ TK 632 100tr
Có TK 156 100tr
2. Nợ TK 111.2 7000 *20450
Có TK 511 7000 * 20450
Có TK 333.1 10%(7000 *20450)

b. Nợ TK 112.2 4000*20550
Có TK 515 550.000
Có TK 111.2 :-(3000*20400)+(1000*20450)

c. Nợ TK 641 1000*20450
Có TK 111.2 nt

d. Nợ TK 144 2000 * 20650
Có TK311 nt

e. Nợ TK 331(B) 15000*20700
Nợ TK 635 15000*200
Có TK 112.2 15000*20500

f. Nợ TK 111.2 2500*20600
Có TK131(A) nt

g. Nợ TK 311 3000 *20800
Nợ TK 635 975000
Có TK111.2 1500*20450
Có TK112.2 1500*20500

h. Nợ TK 111.2 2000*20730
Có TK111.1 nt

i. Nợ TK 331(C) 1400*20500
Có TK 112.2 1400*20500

j. Nợ TK111.2 2500*20930
Có TK131(D) nt

Tài khoản 111.2 cuối bài tồn
3500*20450
2500*20600
2000*20730
2500*20930

Tài khoản 112.2 cuối bài tồn
2100*20500
4000*20550

Bạn xem lại có đúng không nhé. Nếu thầy giáo chữa baì có đúng như thế thì nhắn lại mình 1 tiếng nhé
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

ok. mình biết goy`
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

3. Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
• Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 311: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
a. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ. Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá thực tế: 1USD = 20.450 VND
b. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG thực tế: 1 USD = 20.550 VND
c. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.350 VND.
d. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG thực tế: 1 USD = 20.650 VND
e. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG thực tế: 1 USD = 20.850 VND
f. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
g. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG thực tế 1 USD = 20.900 VND
h. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.730 VND
i. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG thực tế: 1 USD = 20.810 VND
j. Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.930 VND
Yêu cầu:
Định khoản, biết rằng:
:muongita: DN sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ FIFO
B ơi nghiệp vụ mình bôi đỏ không có tỷ giá thực tế à? vì nó ảnh hưởng tới mấy ý sau nên mình chưa làm! b bổ sung thêm nhá!

---------- Post added at 09:04 ---------- Previous post was at 09:03 ----------

Định khoản
a.
1. Nợ TK 632 100tr
Có TK 156 100tr
2. Nợ TK 111.2 7000 *20450
Có TK 511 7000 * 20450
Có TK 333.1 10%(7000 *20450)

b. Nợ TK 112.2 4000*20550
Có TK 515 550.000
Có TK 111.2 :-(3000*20400)+(1000*20450)

c. Nợ TK 641 1000*20450
Có TK 111.2 nt

d. Nợ TK 144 2000 * 20650
Có TK311 nt

e. Nợ TK 331(B) 15000*20700
Nợ TK 635 15000*200
Có TK 112.2 15000*20500

f. Nợ TK 111.2 2500*20600
Có TK131(A) nt

g. Nợ TK 311 3000 *20800
Nợ TK 635 975000
Có TK111.2 1500*20450
Có TK112.2 1500*20500

h. Nợ TK 111.2 2000*20730
Có TK111.1 nt

i. Nợ TK 331(C) 1400*20500
Có TK 112.2 1400*20500

j. Nợ TK111.2 2500*20930
Có TK131(D) nt

Tài khoản 111.2 cuối bài tồn
3500*20450
2500*20600
2000*20730
2500*20930

Tài khoản 112.2 cuối bài tồn
2100*20500
4000*20550

Bạn xem lại có đúng không nhé. Nếu thầy giáo chữa baì có đúng như thế thì nhắn lại mình 1 tiếng nhé
hihi...b thiếu các bút toán ghi đơn Nợ/ Có Tk 007 :
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

nghiệp vụ 2 cái mà doanh thu thì nợ 111.2: gồm 511 + 333.1 bạn ơi

---------- Post added at 09:57 ---------- Previous post was at 09:56 ----------

ừ, k có TGTT câu bôi đỏ đó. mình cũng k bik sao. bạn giúp m2inh đkhoan 007 đc k?

---------- Post added at 09:59 ---------- Previous post was at 09:57 ----------

NV c, chi phí công tác cho cán bộ phòng kinh doanh là Nợ 642 mà bạn

---------- Post added at 10:05 ---------- Previous post was at 09:59 ----------

NV c theo mình là
c. Nợ 635: 0,1 triệu đồng
Nợ 642: 1.000 USD x 20.350 đồng = 20,35 triệu đồng
Có 111.2: 1.000 USD x 20.450 đồng = 20,45 triệu đồng
- Có 007: 1.000 USD
k biết đúng không
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

nghiệp vụ 2 cái mà doanh thu thì nợ 111.2: gồm 511 + 333.1 bạn ơi

---------- Post added at 09:57 ---------- Previous post was at 09:56 ----------

ừ, k có TGTT câu bôi đỏ đó. mình cũng k bik sao. bạn giúp m2inh đkhoan 007 đc k?

---------- Post added at 09:59 ---------- Previous post was at 09:57 ----------

NV c, chi phí công tác cho cán bộ phòng kinh doanh là Nợ 642 mà bạn

---------- Post added at 10:05 ---------- Previous post was at 09:59 ----------

NV c theo mình là
c. Nợ 635: 0,1 triệu đồng
Nợ 642: 1.000 USD x 20.350 đồng = 20,35 triệu đồng
Có 111.2: 1.000 USD x 20.450 đồng = 20,45 triệu đồng
- Có 007: 1.000 USD
k biết đúng không
Uh. Nv c là cho vào tk 642, mình thấy không ghi đơn tk 007 và thiếu tài liệu nên mình cũng k xem các định khoản
phần định khoản 007
nếu tiền ngoại tệ tăng thì b ghi nợ và giảm b ghi có thôi nhưng phải ghi chi tiết ngoại tệ nhé
với nv1 ngoài 2 bút toán b kia định khoản thì b phải thêm
Ghi đơn Nợ TK 007- TM - USD : 7.700

Tương tự với các nghiệp vụ khác hihi
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

Giúp mình định khoản thêm nghiệp vụ này:
DN ứng trc cho người bán F 1000 USD = chuyễn khoản, TGTT 1$= 20350
DN mua 1 số NVL trị giá 700$( chưa thuế VAT k.trừ 10%) từ F. TGTT 1$= 20450
Phần chênh lệch thừa or thiếu sẽ đc DN và F thanh toán = chuyển khoản
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

B ơi nghiệp vụ mình bôi đỏ không có tỷ giá thực tế à? vì nó ảnh hưởng tới mấy ý sau nên mình chưa làm! b bổ sung thêm nhá!

---------- Post added at 09:04 ---------- Previous post was at 09:03 ----------


hihi...b thiếu các bút toán ghi đơn Nợ/ Có Tk 007 :

uh, nhưng về ngoại tệ tăng và giảm ghi bút toán Nợ/Có TK 007 đó là đương nhiên, nên tớ bỏ qua bạn ah

---------- Post added at 11:42 ---------- Previous post was at 11:37 ----------

Uh. Nv c là cho vào tk 642, mình thấy không ghi đơn tk 007 và thiếu tài liệu nên mình cũng k xem các định khoản
phần định khoản 007
nếu tiền ngoại tệ tăng thì b ghi nợ và giảm b ghi có thôi nhưng phải ghi chi tiết ngoại tệ nhé
với nv1 ngoài 2 bút toán b kia định khoản thì b phải thêm
Ghi đơn Nợ TK 007- TM - USD : 7.700

Tương tự với các nghiệp vụ khác hihi[/QUOT

Theo mình cho vào TK 641 Vì đây là công ty thương mại, nếu DN đi sang đó ký kết hợp đồng thì đó là chi phí bán hàng. Mà nó đều là tài khoản chi phí nên bạn cho vào đâu cũng được. Còn đây là phần giảm ngoại tệ nên mình lấy tỷ giá ghi sổ của mình, không liên quan đến tỷ giá thực tế nên đề không cho là đúng mà.
 
các ý kiến trên minh không có ý kiến nhưng bổ xung thêm đó là: các bạn hãy chú ý đến tiền ngoại tệ mà thôi usd, còn số tiền trênh lệch tỷ gá với tiền việt nam hay không thì quan trọng là khâu hợp đồng, nhiều trường hợp tính theo giá trị lên xuống của tỷ giá, có trường hợp là tính tỷ giá cao lên một chút khi ký họp đồng
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

các bạn giúp mình bài này với nhé . cảm ơn mọi người nhiều
Số dư đầu năm các tkh kế toán đầu năm N tại BQLDA như sau:
- TK 007 – Tại quĩ: 40000 USD.
- TK 007 – tại NH: 10000 USD.
- TK 331 M (dư có): 25000 USD.
- TK 331 Q (dư nợ): 12000 USD.
- TK 341 : 100000 USD.
Tỷ giá thực tế đầu năm là 20500 đ/USD.
Trong năm có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thanh lý TSCD thu bằng ngoại tệ chuyển khoản. Biết nguyên giá TSCD là 500.000.000 đ, đã tính hao mòn 200.000.000 đ. Khách hang chấp nhận thanh toán 15.000 USD, thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế trong ngày 20.700 USD.
2. BQLDA chuyển khoản trả nợ công ty M 18.000 USD. Tỷ giá thực tế là 21.000 đ/USD.
3. BQLDA nhập kho 1 lô thiết bị theo giá có thuế GTGT 10% là 326.172.000 đ Tỷ giá thực tế trong ngày là 21.180 đ/USD, chưa trả tiền cho cty A.
4. BQLDA thanh toán tiền cho cty A bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế trong ngày là 21.250 đ/USD.
5. Bán 15.000 USD tại quỹ thu VND nộp vào tài khoản tại NH. Tỷ giá thực tế trong ngày là 21.300 đ/USD.
6. Mua TSCD trừ vào số tiền đã ứng trước cho cty Q, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 8.500 USD. Tỷ giá thực tế qui đổi trên hóa đơn là 21.190 đ/USD. Số tiền còn lại cty Q trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản, phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại BQLDA. Biết BQLDA tính ngoại tệ giảm theo ph2 nhập trước – xuất trước.
2. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối năm, biết tỷ giá thực tế cuối năm là 21.190 đ/USD.
3. Thực hiện lại 2 yêu cầu trên nêu BQLDA sử dụng tỷ giá hạch toán để qui đổi ngoại tệ.
 
Ðề: Giúp mình bài tập hoạch toán ngoại tệ

Mình làm đại thôi nha
1. N 635: 20,55 tr
N 214: 200 tr
N 112.2: 15.000 x 20.700 = 310,5 tr
C 211: 500 tr
C 333.1: 31,05 tr
N 007: 16.500

2. N 331 M: 18.000 x 20.500 = 369
N 635: 1,6 tr
C 112.2: 10.000 x 20.500 + 8.000 x 20.700 = 370,6 tr
C 007: 18.000

3. N 211: 14.000 x 21.180 = 296,52 tr
N 133: 29,652 tr
C 331 A: 326,172 tr

4. N 331 A: 326,172 tr
C 111.2: 15.400 x 20.500 = 315,7 tr
C 515: 10,472 tr
C 007: 15.400

5. N 112.2: 15.000 x 21.300 = 319,5
C 111.2: 15.000 x 20.500 = 307,5
C 515: 12 tr
N 007: 15.000
C 007: 15.000

6. N 211: 8.500 x 21.190 = 180,115
N 133: 18,0115 tr
C 331 Q: 198,1265 tr

N 111.2: 2.650 x 21.190 = 56,1535 tr
C 331 Q: 2.650 x 20.500 = 54,325 tr
C 515: 1,8285 tr
N 007: 2.650
 
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ ( TK 154 ): 61.168.000 đ. Trong đó bao gồm 3 khoản mục chi phí như sau: - Chi phí nguyên VL trực tiếp : 50.000.000 đ. Trong đó:

+ 154 Vật liệu chính : 48.000.000 đ + Vật liệu phụ : 2.000.000 đ

+ 154 Chi phí nhân công trực tiếp : 6.528.000 đ

+ 154 Chi phí sản xuất chung : 4.640.000 đ

- 152 : vật liệu chính tồn kho 48.000.000 đ(1000kg) = 1kg 48.000

- 152 : Vật liệu phu tồn kho 2.000.000 đ (50kg) = 1kg = 40.000

-DN xuất kho theo phương pháp FIFO

- Các nghiệp vụ phát sinh trong Tháng 12/2014 như sau:

1.Mua 500 HH A về nhập kho, giá thanh toán( đã gồm thuế) là 29.040.000, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.

2/ Xuất kho 500kg vật liệu chính để chế tạo sản phẩm

3/ Xuất vật 50kg liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm
4/ Xuất 3000 Vật liệu chính để sản xuất sản phẩm.
câu số 4 làm sao nhỉ
 
mình nghĩ nv2: n621c 500*48000=24.000.000
c152
nv4: n152/c621c
không biết có nhân thêm đơn giá gì không
và không biết làm vậy có sai ko
 
GIÚP EM VỚI Ạ
Tại doanh nghiệp ABC có tình hình như sau:
- Số dư đầu tháng tài khoản 1112: 600.000.000 VND (30.000 USD)
- Các nghiệp vụ phát sinh lần lượt trong tháng như sau
1. Bán hàng thu tiền mặt 10.000 USD, TGGD thực tế 22.120 VND/USD.
2. Bán 800 USD tiền mặt, TGGD thực tế 22.125 VND/USD.
3. Bán hàng chưa thu tiền người mua Y 1.100 USD. TGGD thực tế 22.125 VND/USD
4. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 4.000 USD chưa thanh toán cho người bán X. TGGD thực tế 22.120 VND/USD
5. Chi tiền mặt 4.000 USD để tạm ứng cho phòng Kinh doanh đi công tác nước ngoài. TGGD thực tế 22.118 VND/USD
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Biết doanh nghiệp sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ là FIFO.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top