3. Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
• Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 311: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
a. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ. Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá thực tế: 1USD = 20.450 VND
b. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG thực tế: 1 USD = 20.550 VND
c. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.350 VND.
d. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG thực tế: 1 USD = 20.650 VND
e. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG thực tế: 1 USD = 20.850 VND
f. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
g. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG thực tế 1 USD = 20.900 VND
h. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.730 VND
i. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG thực tế: 1 USD = 20.810 VND
j. Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.930 VND
Yêu cầu:
Định khoản, biết rằng:
DN sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ FIFO
• Số dư đầu kỳ của một số các tài khoản:
+ TK 111.2: 3.000 USD x 20.400 VND
+ TK 112.2: 20.000 USD x 20.500 VND
+ TK 131A: 5.000 USD x 20.600 VND
+ TK 331B: 15.000 USD x 20.700 VND
+ TK 311: 3.000USD x 20.800 VND
Trong năm, DN có 1 số nghiệp vụ phát sinh như sau:
a. Bán hàng với giá 7.000 USD (chưa bao gồm 10% thuế GTGT theo pp khấu trừ), thu bằng ngoại tệ mặt về nhập quỹ. Giá vốn lô hàng hóa trên là 100 trđ. Tỷ giá thực tế: 1USD = 20.450 VND
b. Nộp ngoại tệ mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 4.000 USD. TG thực tế: 1 USD = 20.550 VND
c. Chi phí công tác nước ngoài cho cán bộ phòng kinh doanh là 1.000 USD, doanh nghiệp đã thanh toán bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.350 VND.
d. Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ mở L/C: 2.000 USD (để nhập hàng). Ngân hàng đã báo nợ tài khoản tiền gửi và báo có tài khoản ký quỹ. TG thực tế: 1 USD = 20.650 VND
e. Chuyển khoản trả toàn bộ số nợ người bán B. TG thực tế: 1 USD = 20.850 VND
f. Khách hàng A thanh toán ½ số nợ bằng ngoại tệ mặt.
g. Đến kỳ trả nợ ngân hàng, doanh nghiệp dùng 1/2 ngoại tệ mặt và 1/2 tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền còn nợ ngân hàng. TG thực tế 1 USD = 20.900 VND
h. Dùng tiền mặt (đồng nội tệ) để mua 2.000 USD ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.730 VND
i. Ứng trước cho người bán C 1.400 USD bằng chuyển khoản. TG thực tế: 1 USD = 20.810 VND
j. Khách hàng D ứng trước cho DN 2.500 USD bằng ngoại tệ mặt. TG thực tế: 1 USD = 20.930 VND
Yêu cầu:
Định khoản, biết rằng:
DN sử dụng phương pháp xuất ngoại tệ FIFO