Ðề: giúp em với, ai có tài liệu thuế TTĐB có thể up lên được ko ạ
Bài 17
Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ của một công ty sản xuất có các tài liệu như sau:
- Nhập khẩu 900 lít rượu để sản xuất 250000đơn vị sản phẩm A ( A thuộc diện nộp thuế TTĐB), giá tính thuế nhập khẩu là 32000đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%
- Xuất khẩu 150000 sản phẩm theo giá FOB là 250000đ/sp.
- Bán trong nước 100000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 295750đ/sp
Biết rằng thuế TTĐB của rượu là 65%, sản phẩm A là 30%.
Bài 18.
Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp trong tháng 3/200n của 1 công ty xuất nhập khẩu:
-Ngày 2: xuất khẩu trực tiếp 10000 sp, giá CIF quy đổi ra VND là 450000đ/sp
- Ngày 6: xuất khẩu trực tiếp :15000 sp, giá FOB: 420000đ/sp
-Ngày 10: nhận ủy thác xuất khẩu 12000sp,giá CIF:460000đ/sp, I+F là 20000đ/sp
-Ngày 12:bán cho công ty xuất nhập khẩu XYZ 180000sp, giá bán :425000đ/sp
-Ngày 18: nhập khẩu trực tiếp 16000sp, giá CIF
60000đ/sp
-Ngày 25: nhận ủy thác nhập khẩu 15000sp, giá CIF: 370000đ/sp
Phí vận tải bảo hiểm quốc tế đối với hàng công ty xuất khẩu:25000đ/sp
Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế nhập khẩu 6%
Bài 19.
Công ty xuất nhập khẩu A mua 1.500.000 bao thuốc lá của Công ty B (thuế suất thuế TTĐB là 65 %) để xuất khẩu với giá 4.000 đ/bao. Vì lý do khách quan, công ty A chỉ xuất khẩu được 50% số lượng hàng, số còn lại bán trong nước với giá 9.500 đ/bao.
Hãy tính tổng số thuế nhà nước thu được trong trường hợp này.( cho cả công ty A và công ty B ) Biết thuế suất thuế VAT là 10 %.
Bài 20.
Hãy xác định thuế TTĐB và các loại thuế khác có liên quan cho một lô hàng nhập khẩu như sau
Linh kiện điện tử, giá CIF ghi trong bảng giá là 180.000 USD.
Hai ô tô loại 24 chổ ngồi, giá CIF là 16.000 USD/chiếc.
Ba xe ô tô loại 4 chổ ngồi, giá FOB là 11.000 USD/ chiếc
Biết rằng :
Thuế suất thuế TTĐB là 65%
Thuế suất thuế NK là 60 %
Tỷ giá : 1 USD = 17.650 VND
Chi phí chuyên chở hàng NK về Việt Nam : 6000 USD/ chiếc
Chi phí BH cho suốt quá trình chuyên chở đến VN là : 2.500USD/ chiếc
Bài 21.
Tính thuế XNK phải nộp trong tháng của Công ty XNK theo số liệu sau :
1/ Hàng xuất khẩu:
Hàng A : 11.000 sản phẩm, giá CIF qui ra tiền VN là 68.000 đ/sp
Hàng B : 16.000 sản phẩm, giá CIF qui ra tiền VN là 75.000 đ/sp
Hàng C : 10.000 sản phẩm, giá FOB qui ra tiền VN là 62.000 đ/sp
Đây là hàng ủy thác xuất khẩu. Hoa hồng được hưởng 6 % trên giá FOB.
Biết rằng chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm quốc tế của toàn bộ lô hàng là 118.400.000 đ, được phân bổ theo số lượng của 3 loại hàng nói trên.
2/ Hàng nhập khẩu :
Hàng D : 8.000 sản phẩm, giá CIF qui ra tiền VN là 160.000 đ/sp
Theo biên bản giám định của VINACONTROL, có 2.000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển.
Hàng E : 22.000 sản phẩm, giá FOB qui ra tiền VN là 260.000 đ/sp. Hải quan xác định chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 4.000 đ/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định có 1.150 sp bị hư hỏng.
Biết rằng thuế suất đối với A, B, C, D, E, F lần lượt là 2%, 3%, 4%, 5% và 10%
Bài 22.
Trong kỳ tính thuế (tháng 03/2001), công ty B phát sinh một số nghiệp vụ sau đây:
Bán cho Công ty thương nghiệp theo hợp đồng 5.000 sản phẩm ; giá bán là 17.500đ/sp. Công ty thương nghiệp đã xuất khẩu toàn bộ lô hàng sang Úc.
Ủy thác cho Công ty XNK 10.000sp theo hợp đồng đề xuất khẩu với giá bán 12.000đ/sp, nhưng Công ty XNK không đồng ý người nhận ủy thác.
Xuất khẩu trực tiếp 15.000sp, giá CIF là 12.800 đ/sp. Biết chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm y tế (I) là 2.200 đ/sp.
Bán lẻ trực tiếp 4.500 sp, giá bán là 20.000 đ/sp. Đến tháng 04/2001, khách hàng trả lại 500 sản phẩm do bị lỗi, không tiêu thụ được và Công ty B chấp nhận.
Dùng trao đổi vật tư, hàng hóa với Công ty K 20.000 sp, giá trao đổi 8.500 đ/sp theo hợp đồng để XK nhưng vì một số lý do, có đến 65% số sản phẩm trên được tiêu thụ trong nước và được Công ty K bán hết trong tháng 03/2001.
Biếu, tặng, thưởng, tiêu dùng nội bộ là 25.000 sp.
Gia công 21.000 sp cho Công ty X theo hợp đồng, đơn giá gia công là 7.500 đ/sp. Công ty X đã bán lại toàn bộ số sản phẩm này cho Công ty Y, giá bán của mặt hàng này trên thi trường vào thời điểm giao hàng gia công là 38.000 đ/sp.
Gia công 25.000 sp cho Công ty C, đơn giá 6.500 đ/sp. Đến cuối kỳ, B đã giao cho C 18.250 sp ; giá bán của mặt hàng này trên thị trường vào thời điểm giao hàng là 39.000 đ/sp.
Biết rằng : Thuế suất thuế TTDB của sp của B là 75%, của X và C đều là 50%. Giá tính thuế đối với trường hợp trao đổi hàng, biếu, tặng,... được xem xét chấp nhận trên cơ sở giá của sp trên thị trường là 17.000 đ/sp.
Yêu cầu :
1/ Xác định số thuế TTĐB mà Công ty B phải nộp.
2/ Xác định tổng số thuế Nhà nước thu được căn cứ các nghiệp vụ nói trên (không tính nghiệp vụ (7&8)
Bài 23. Trích tài liệu báo cáo cty chuyên sản xuất sản phẩm A như sau :
1. Tỡnh hỡnh tiờu thụ SFA :
- Bán cho cty thương mại 16.000sf, giá bán chưa thuế GTGT 450.000 đ/sf
- Bán l ẻ 18.000sf gi á bán chưa thuế GTGT 460.000 đ/sf
- Giao đại lý 20.000sf giá bán theo hợp đồng là 506.000 đ/sf(đó cú thuế GTGT) , hoa hồng 10% theo giỏ chưa thuế
- Bán cho cty xuất khẩu X 18.000sf giá chưa thuế 470.000 đ/sf
2. Chi phí phát sinh :
- Nhập khẩu 100.000kg NLB giá CIF 10.000 đ/kg, xuất 96.000kg sản xuất được 80.000sf (định mức cho phép 1.25Kg/sf), thuế NK=5%.
- S ửa chửa TSC Đ 320 triệu , phân bổ 3 năm , phát sinh trong tháng 2.
- Tiền lương các bộ phận 6.5 tỷ,chi khen thưởng dịp lể tết các bộ phận hết 600triệu.
- Khấu hao các bộ phận 3 tỷ ( trong đó có khấu hao đó hết thời hạn kh ấu hao là 50 tri ệu)
- Nhiên liệu dùng cho sản xuất 1,2 tỷ , chi bán hàng hết 400 tri ệu ( ch ưa thuế GTGT 5%)
- Chi nộp ph ạt do vi phạm hợp đồng 80 triệu
- Thanh túan lói vay 100 triệu , trong đó l ói vay quỏ hạn chiếm 5%
- Xây d ựng nhà xưởng 1,5 t ỷ ( ch ưa thuế GTGT)
- Chi nộp các loại thuế, phí khác hết 200 triệu , trong đó nộp thuế TNDN cho năm tr ước h ết 30 triệu
- T ổng trích nộp cơ quan BHXH trong năm là 300 triệu
- Đại lý chỉ tiêu thụ được 90% , sản phẩm khi xuất khẩu bị khách hàng trả lại 2.000sf.
T ính :
a. Cỏc loại thuế hàng húa phải nộp/hũan
b.Tổng thu nhập chịu thu ế
c. Tổng chi phớ hợp lý
d. Thuế TNDN
Bài 24. Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2007 như sau:
A.Các nghiệp vụ mua bán hàng hóa trong năm
1. Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300000sp, giá 210000đ/sp chưa có VAT
2.Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 4%
3.Làm đại lý tiờu thụ hàng cho cụng ty nước ngoài có trụ sở tại Tp HCM.tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng.Tổng giá hàng bán theo đúng qui định 60 tỷ đồng.Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4.Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho nước ngoài.Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đó xuất trả.Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5.Xuất ra nước ngoài 130000sp theo giá CIF là 244800 đ/sp,phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB
6.Bán 170000sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200000đ/sp
B.Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm( chưa kể thuế xuất khẩu,phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển quốc tế) liên quan đến hoạt dộng nói trên là 130,9 tỷ đồng, VAT đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng
C.Các thu nhập khác
Lói tiền gửi: 340 triệu đồng
Chuyển nhượng tài sản:160 triệu đồng
Yêu cầu: tính các thuế mà công ty X phải nộp trong năm 2007: VAT, thuế xuất khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp
Biết rằng: Thuế suất VAT các mặt hàng là 10%, thuế suất thuế TNDN:25%, thuế suất thuế XK các mặt hàng là 4%
Bài 25. Doanh sản xuất trong năm tính thuế thu nhập doanh nghiệp có tài liệu sau;
1. Doanh thu bán hàng 8.000.000.000 đồng
Trong đó: Doanh thu bán hàng chịu thuế TTĐB: 3.500.000.000 đồng
2. Chi mua vật tư 4.500.000.000 đồng
3. Khấu hao TSCĐ: 100.000.000 đồng
4. Các khoản chi cho con người:
+ Tiền lương, tiền công: 200.000.000 đồng
+ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo chế độ.
+ Chi cho nghỉ mát: 20.000.000 đồng
5. Chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản: 75.000.000 đồng
6. Vật tư tồn kho đầu năm 200.000.000 đồng, Vật tư tồn kho cuối năm
100.000.000 đồng
7. Các khoản chi khác: 100.000.000 đồng
8. Các khoản thuế phải nộp trong năm:
- Thuế môn bài: 3.000.000 đồng
- Thuế đất: 1.250.000 đồng
- Phí giao thông: 1.000.000 đồng (trong đó có 200.000 đồng là tiền phạt vi phạm giao thông phát hiện sau khi đã hạch toán vào phí giao thông).
9. Tổng thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT phát sinh trong năm là 300.000.000 đồng
10. Thuế suất của các loại thuế khác phải nộp:
+ Thuế suất thuế GTGT: 10% .
+ Thuế suất thuế TTĐB: 75%
+ Thuế suất thuế thu nhập DN 25%.
Tính thuế TTĐB, GTGT, TNDN ḿ doanh nghiệp phải nộp trong năm.
Bài 26. Tại một doanh nghịêp, trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
1. Mua 60 bộ bàn ghế, giá mua 2.000.000 đ/bộ. Số bàn ghế này được tiêu
thụ như sau:
-Xuất khẩu 30 bộ, giá xuất bán tại kho theo hoá đơn là 2.400.000 đ/bộ, chi
phí chuyên chở, bốc xếp từ kho đến cửa khẩu xuất 200.000 đ/bộ.
-Tiêu thụ trong nước 25 bộ, giá bán trên hoá đơn là 2.200.000 đ/bộ. Chi phí
liên quan đến việc tiêu thụ số bàn ghế này là 1.500.000 đồng.
-Các chi phí hợp lý khác liên quan (ngoài giá vốn hàng bán, thuế phải nộp
và các chi phí kể trên) là 3.000.000 đồng.
-Số bàn ghế còn lại vẫn để trong kho.
2. Nhận làm đại lý bán xe máy cho đơn vị khác. Số xe nhập về là 30 chiếc,
số xe tiêu thụ được là 25 chiếc. Giá bán 15.900.000 đ/chiếc. Hoa hồng 7% trên giá
bán theo hợp đồng. Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số xe này là 2.600.000 đồng.
Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp theo tình hình trên.
Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu chi của doanh nghiệp đều có hoá đơn GTGT và các
giá bán, các chi phí nêu trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Thuế suất thuế GTGT của các loại hàng hoá trên, hoa hồng đại lý và các
khoản chi phí của doanh nghiệp đều là 10%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu bàn ghế 0%.
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
Bài 27. Tại một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các số liệu sau: (đơn vị tính:triệu đồng)
1-Doanh thu: 80.000
Trong đó: - Doanh số chịu thuế GTGT 62.500 (xuất khẩu 22.500; bán trong
nước 40.000)
- Doanh số chịu thuế TTĐB 17.500 (chỉ bán trong nước)
2-Chi phí sản xuất liên quan:
-Khấu hao TSCĐ: 20.000
-Tiền lương: 2.000
-BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo chế độ quy định
-Chi phí mua ngoài khác: 8.000
-Chi phí vật tư liên quan: 30.000
-Chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hội nghị,... : 5.200
-Các khoản thuế phải nộp: tính theo chế độ
3. Các khoản thu nhập khác:
-Lãi tiền gửi ngân hàng: 200
-Lãi liên doanh với doanh nghiệp khác: 300
Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nộp trongkỳ liên quan
đến tình hình trên. Biết rằng:
-Thuế suất thuế TTĐB 75%
-Thuế suất thuế GTGT 10%
-Thuế suất thuế XK 2%
-Thuế suất thuế TNDN 25%
-Tổng số thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn GTGT trong kỳ liên
quan đến các hoạt động trên là 4.000
-Tỷ lệ khống chế đối với chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, hội nghị,...
10%
Bài 28. Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 2005 như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tỡnh trờn giỏ trị lụ hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiờu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đó xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
- lói tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm 2005.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biế rằng:
- Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế xuất thuế TNDN là 28%.
- Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
Bài 29. Một doanh nghiệp hạch toán độc lập trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
A.Tỡnh hỡnh tiờu thụ hàng húa
1.Bán ra nước ngoài 170.000 sản phẩm theo giá CIF là 327.250đ/sp; phí bảo hiểm quốc tế và vận chuyển quốc tế tính bằng 19% của giá FOB
2.Làm đại lý tiờu thụ hàng cho một cụng ty nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội.Tổng hàng nhập theo giá CIF là 65 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 75 tỷ đồng.Tỷ lệ hoa hồng là 6% giá bán (chưa có VAT).
3.Bán cho doanh nghiệp chế xuất 8000 sp, giá bán 57.000đ/sp
4.Doanh nghiệp nhận gia công cho nước ngoài và được hưởng tiền gia công 5,5 tỷ đồng
5.Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng theo giá FOB là 12 tỷ đồng.Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị của lô hàng là 6%.
6.Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 40.000 sp với giá đó cú VAT là 209.000đ/sp.
Biết rằng :Thuế GTGT đối với sản phẩm doanh nghiệp sản xuất là 10%; thuế xuất khẩu 2%, thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
B.Chi phí
Khấu hao TSCĐ theo luật định: 2,7 tỷ.
Vật tư tiêu hao theo định mức: 17.250 triệu
Tiền lương thực tế: 14.526 triệu
Chi giáo dục, y tế nội bộ: 450 triệu đồng, trong đó chi ủng hộ một trường học trên địa bàn: 76 triệu.
Chi xử lý nước thải: 90 triệu
Lói vay phải trả cho cỏc ngõn hàng: 290 triệu trong đó lói quỏ hạn 25 triệu đồng
Chi dịch vụ mua ngoài: 456 triệu
Chi quảng cáo tiếp thị: 987 triệu.
Ngoài ra chưa tính đến thuế xuất khẩu, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là: 1,6 tỷ đồng
C.Thu nhập khác
- Lói tiền gửi ngõn hàng:450 triệu đồng
- Chuyển nhượng tài sản: 180 triệu đồng
- Thu nhập do góp vốn liên doanh: 540 triệu đồng
Yêu cầu: Tính các thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong năm?
Bài 30.
Đơn vị tính : Ngàn đồng.
Ông N là công dân VN hiện khai có 2 người phụ thuộc, có thu nhập hàng tháng trong năm 2000 như sau:
Tháng 1 : 12.450 Tháng 2 : 12.800
Tháng 3 : 12.700 Tháng 4 : 13.000
Tháng 5 : 13.300 Tháng 6 : 14.500
Tháng 7 : 13.900 Tháng 8 : 14.800
Tháng 4 : 15.500 Tháng 10 : 14.900
Tháng 11 : 14.700 Tháng 12 : 14.500
Tháng 13 : Tiền thưởng cuối năm 20.000
Qúy 4, ông N đã tạm nộp thuế TNCN là 3.200. Hỏi ông N phải nộp cả năm là bao nhiêu ? Số thuế còn phải nộp khi quyết toán thuế cuối năm là bao nhiêu ?