1. Ngày 19, tiến hành mua sắm một thiết bị văn phòng của công ty N và đã đưa vào sử dụng theo giá thanh toản (cả thuế GTGT 5%) là 210.000. Các chi phí liên quan đến vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt là 4.200 ( trong đó thuế GTGT 200). Thiết bị này được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 40%, còn lại bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Dự kiến thiết bị này sử dụng trong 5 năm.
2. Ngày 20, dùng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn XDCB mua một dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty H theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 525.000 và hiện đang thuê công ty X tiến hành lắp đặt.
3. Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa xong theo giá phải trả (cả thuế GTGT 5%) là 21.000. Doanh nghiệp đã tiến hành thanh toán bằng tiền mặt. Được biết, việc sửa chữa TSCĐ này được tiến hành theo kế hoạch.
4. Ngày 25, công ty X tiến hành bằn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong, đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt phải trả theo giá chưa có thuế 14.800; thuế GTGT 1.480. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho công ty X. Theo dự kiến, TSCĐ này sẽ dùng trong vòng 10 năm.
5. Ngày 25, nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát từ công ty T do hết hạn hợp đồng bằng 1 thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận 300.000; dự kiến thiết bị này sẽ sử dụng trong 6 năm. Số vốn góp liên doanh trước đây của DN là 270.000. Khoản chênh lệch đã được doanh nghiệp trả lại cho công ty T bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 28, góp vốn liên doanh đồng kiểm soát với công ty E 1 cửa hàng, nguyên giá 540.000 ( trong đó: giá trị hữu hình: 420.000; giá trị vô hình: 120.000); hao mòn lũy kế 180.000 ( trong đó: hao mòn hữu hình: 126.000, hao mòn vô hình: 54.000). Trị giá vốn góp liên doanh được chấp nhận 450.000 trong đó giá trị hữu hình 250.000, giá trị vô hình 200.000. Được biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ hữu hình là 10%, vô hình là 15%.
7. Ngày 30, tiến hành trích khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và phân bổ cho các đối tượng; biết tổng mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5 là 65.000, trong đó:
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất: 45.000
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 10.000
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000
( chi tiết khấu hao TSCĐ HH: 60.000, TSCĐ VH: 5.000)
2. Ngày 20, dùng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn XDCB mua một dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty H theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 525.000 và hiện đang thuê công ty X tiến hành lắp đặt.
3. Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa xong theo giá phải trả (cả thuế GTGT 5%) là 21.000. Doanh nghiệp đã tiến hành thanh toán bằng tiền mặt. Được biết, việc sửa chữa TSCĐ này được tiến hành theo kế hoạch.
4. Ngày 25, công ty X tiến hành bằn giao dây chuyền công nghệ đã lắp đặt xong, đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt phải trả theo giá chưa có thuế 14.800; thuế GTGT 1.480. Doanh nghiệp đã dùng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển để thanh toán cho công ty X. Theo dự kiến, TSCĐ này sẽ dùng trong vòng 10 năm.
5. Ngày 25, nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát từ công ty T do hết hạn hợp đồng bằng 1 thiết bị sản xuất theo giá thỏa thuận 300.000; dự kiến thiết bị này sẽ sử dụng trong 6 năm. Số vốn góp liên doanh trước đây của DN là 270.000. Khoản chênh lệch đã được doanh nghiệp trả lại cho công ty T bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 28, góp vốn liên doanh đồng kiểm soát với công ty E 1 cửa hàng, nguyên giá 540.000 ( trong đó: giá trị hữu hình: 420.000; giá trị vô hình: 120.000); hao mòn lũy kế 180.000 ( trong đó: hao mòn hữu hình: 126.000, hao mòn vô hình: 54.000). Trị giá vốn góp liên doanh được chấp nhận 450.000 trong đó giá trị hữu hình 250.000, giá trị vô hình 200.000. Được biết tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ hữu hình là 10%, vô hình là 15%.
7. Ngày 30, tiến hành trích khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và phân bổ cho các đối tượng; biết tổng mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5 là 65.000, trong đó:
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất: 45.000
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 10.000
• Khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000
( chi tiết khấu hao TSCĐ HH: 60.000, TSCĐ VH: 5.000)