Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

k2kisskid

New Member
Hội viên mới
Trong quá trình em có phát sinh như sau:
1) Thu được khoản nợ khách hàng C trả 5tr ( phiếu thu 14 ngày 21) đã lập dự phòng phải thu khó đòi.
2) Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 14tr nhưng chưa nhận tiền
3) Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng 4tr
4) Đã thu bằng tiền mặt 4tr về khoản tiền người bán P bồi thường vi phạm hợp đồng.
và thêm 1 bài nữa như sau:
Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
Cuối năm: cty phải thu nợ cty D là 200tr, dự phòng khó đòi 60%, nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận dự phòng là 50%
yêu cầu: tính toán, định khoản và giải thích số dư chi tiết dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N.
Giúp em với, em đang cần gấp, em xin chân thành cảm ơn! :oanuc:
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1) Thu được khoản nợ khách hàng C trả 5tr ( phiếu thu 14 ngày 21) đã lập dự phòng phải thu khó đòi.
nợ 111/có 131:5
2) Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 14tr nhưng chưa nhận tiền
nợ 138/có 515:14
3) Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng 4tr
nợ 138/có 711:4
4) Đã thu bằng tiền mặt 4tr về khoản tiền người bán P bồi thường vi phạm hợp đồng.
nợ 111/có 138:4
và thêm 1 bài nữa như sau:
Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
=>công ty A nợ 139/có 131:15 và nợ 112/có 131:45 và nợ 004:15 và nợ 139/có 642:15
công ty B: nợ 112/có 131:40 và nợ 139/có 642:20
Cuối năm: cty phải thu nợ cty D là 200tr, dự phòng khó đòi 60%, nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận dự phòng là 50%
=> nợ 642/có 139:200*50%
(theo t cái này thì tính dự phòng theo 50% k biết đúng k)
mng góp ý thêm nhé ^^
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1, Nợ 111/Có 131: 5 triệu
Nợ 139/Có 642
2, Nợ 138/Có 515: 14 tr
3, Nợ 1388/Có 711: 4 tr
4, Nợ 111/Có 1388

bài 2:
1,
Nợ 112/Có 131: 85

Nợ 139: 50
Có 131: 15
Có 642: 35
Ghi nợ 004: 15 triệu

2, Nợ 642/Có 139: 120 triệu
trường hợp này có chênh lệch cơ sở tính thuế>> P/S tài sản thuế hoãn lại
Nợ 243/Có 8212: 20*Thuế TNDN
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1, Nợ 111/Có 131: 5 triệu
Nợ 139/Có 642
2, Nợ 138/Có 515: 14 tr
3, Nợ 1388/Có 711: 4 tr
4, Nợ 111/Có 1388

bài 2:
1,
Nợ 112/Có 131: 85

Nợ 139: 50
Có 131: 15
Có 642: 35
Ghi nợ 004: 15 triệu


2, Nợ 642/Có 139: 120 triệu
trường hợp này có chênh lệch cơ sở tính thuế>> P/S tài sản thuế hoãn lại
Nợ 243/Có 8212: 20*Thuế TNDN

Em không hiểu phần định khoản này lắm, anh giải thích rõ ra giùm em được ko ạ
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1) Thu được khoản nợ khách hàng C trả 5tr ( phiếu thu 14 ngày 21) đã lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Đã dự phòng phải thu khó đòi tức là đã có bút toán: Nợ tk 642/có tk 139 = 5 tr
- Vậy bây giờ thu được thì hạch toán như sau:
+ Nợ tk 139/có tk 642 = 5 tr
+ Nợ tk 111/có tk 131 = 5 tr
2) Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 14tr nhưng chưa nhận tiền
nợ 138/có 515:14 ( đúng )
3) Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng 4tr
Nợ tk 1388/có tk 711 = 4 tr
4) Đã thu bằng tiền mặt 4tr về khoản tiền người bán P bồi thường vi phạm hợp đồng.
Nợ tK 111/có tk 1388 = 4 tr
và thêm 1 bài nữa như sau:
Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
Cuối năm: cty phải thu nợ cty D là 200tr, dự phòng khó đòi 60%, nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận dự phòng là 50%
yêu cầu: tính toán, định khoản và giải thích số dư chi tiết dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N.
Nợ tk 139/có tk 131A = 15 tr đồng thời Nợ tk 004 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131A = 45 tr
TH1 số dự phòng cần lập của niên độ sau ít hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước thì số chênh lệch được hoàn thu vào TN #: Nợ tk 139/có tk 711
TH2 số dự phòng cần lập của niên độ sau nhiều hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước ố chênh lệch được lập dự phòng bổ sung: Nợ tk 642/có tk 139
vậy định khoản này nằm trong TH1: Nợ tk 139/có tk 711 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131B = 40 tr đồng thời: Nợ tk 139/có tk 711 = 20 tr
Nợ tk 642/có tk 139D = 100 tr ( 50% )
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

Em không hiểu phần định khoản này lắm, anh giải thích rõ ra giùm em được ko ạ

Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
=> do dự phòng k hết nên người t hoàn nhập dự phòng 35 và nợ khó đòi k thu đc là 15
nên có bút toán:
nợ 139 50
có 131 15
có 642 35
thứ 2 là về bút toán:
nợ 112/có 131 85 thì đây là số nợ đã đòi đc của cả 2 công ty A và B(bạn ấy là gộp cả 2 công ty)
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1) Thu được khoản nợ khách hàng C trả 5tr ( phiếu thu 14 ngày 21) đã lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Đã dự phòng phải thu khó đòi tức là đã có bút toán: Nợ tk 642/có tk 139 = 5 tr
- Vậy bây giờ thu được thì hạch toán như sau:
+ Nợ tk 139/có tk 642 = 5 tr
+ Nợ tk 111/có tk 131 = 5 tr
2) Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 14tr nhưng chưa nhận tiền
nợ 138/có 515:14 ( đúng )
3) Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng 4tr
Nợ tk 1388/có tk 711 = 4 tr
4) Đã thu bằng tiền mặt 4tr về khoản tiền người bán P bồi thường vi phạm hợp đồng.
Nợ tK 111/có tk 1388 = 4 tr
và thêm 1 bài nữa như sau:
Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
Cuối năm: cty phải thu nợ cty D là 200tr, dự phòng khó đòi 60%, nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận dự phòng là 50%
yêu cầu: tính toán, định khoản và giải thích số dư chi tiết dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N.
Nợ tk 139/có tk 131A = 15 tr đồng thời Nợ tk 004 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131A = 45 tr
TH1 số dự phòng cần lập của niên độ sau ít hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước thì số chênh lệch được hoàn thu vào TN #: Nợ tk 139/có tk 711
TH2 số dự phòng cần lập của niên độ sau nhiều hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước ố chênh lệch được lập dự phòng bổ sung: Nợ tk 642/có tk 139
vậy định khoản này nằm trong TH1: Nợ tk 139/có tk 711 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131B = 40 tr đồng thời: Nợ tk 139/có tk 711 = 20 tr
Nợ tk 642/có tk 139D = 100 tr ( 50% )


Chị ơi! cho em hỏi là bên công ty mình lập dự phòng là 60% ( 120tr) nhưng bên cơ quan thuế chỉ cho mình lập 50% ( 50tr) vậy cái số chênh lệch 10% đó mình xử lý như thế nào ạ!
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

[/B]

Chị ơi! cho em hỏi là bên công ty mình lập dự phòng là 60% ( 120tr) nhưng bên cơ quan thuế chỉ cho mình lập 50% ( 50tr) vậy cái số chênh lệch 10% đó mình xử lý như thế nào ạ!
- số 60% lập dự phòng ko được thuế chấp nhận và chỉ chấp nhận 50% là do khoản nợ này dưới 2 năm.bạn tham khảo "Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính "
- số 10% bạn trả lại 139
N 139= 10%*200tr
C 642=10%*200tr
vì khi trích lập sang 642 bạn đk
N 642=120tr
C 139=120tr
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

- số 60% lập dự phòng ko được thuế chấp nhận và chỉ chấp nhận 50% là do khoản nợ này dưới 2 năm.bạn tham khảo "Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính "
- số 10% bạn trả lại 139
N 139= 10%*200tr
C 642=10%*200tr
vì khi trích lập sang 642 bạn đk
N 642=120tr
C 139=120tr
Em đã hiểu rồi! cảm ơn mọi người rất nhiều ạ! hi vọng mọi người sẽ giúp đỡ em trong quá trình học tập!
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

1) Thu được khoản nợ khách hàng C trả 5tr ( phiếu thu 14 ngày 21) đã lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Đã dự phòng phải thu khó đòi tức là đã có bút toán: Nợ tk 642/có tk 139 = 5 tr
- Vậy bây giờ thu được thì hạch toán như sau:
+ Nợ tk 139/có tk 642 = 5 tr
+ Nợ tk 111/có tk 131 = 5 tr
2) Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 14tr nhưng chưa nhận tiền
nợ 138/có 515:14 ( đúng )
3) Phải thu khoản tiền bồi thường do người bán P vi phạm hợp đồng 4tr
Nợ tk 1388/có tk 711 = 4 tr
4) Đã thu bằng tiền mặt 4tr về khoản tiền người bán P bồi thường vi phạm hợp đồng.
Nợ tK 111/có tk 1388 = 4 tr
và thêm 1 bài nữa như sau:
Đầu năm: số dư có tk 139: 50tr, gồm dự phòng công ty A 30tr, cty B 20tr.
tk 131-chi tiết cty A : dư nợ 60tr, cty B: dư nợ 40tr
Trong năm: cty xử lý xóa sổ nợ khó đòi của cty A không có khả năng thu được là 15tr sau khi đã thu phần nợ còn lại bằng TGNH. Số nợ cty B đã thu đủ bằng TGNH
Cuối năm: cty phải thu nợ cty D là 200tr, dự phòng khó đòi 60%, nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận dự phòng là 50%
yêu cầu: tính toán, định khoản và giải thích số dư chi tiết dự phòng phải thu khó đòi cuối năm N.
Nợ tk 139/có tk 131A = 15 tr đồng thời Nợ tk 004 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131A = 45 tr
TH1 số dự phòng cần lập của niên độ sau ít hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước thì số chênh lệch được hoàn thu vào TN #: Nợ tk 139/có tk 711
TH2 số dự phòng cần lập của niên độ sau nhiều hơn số dự phòng đã lập còn lại của niên độ trước ố chênh lệch được lập dự phòng bổ sung: Nợ tk 642/có tk 139

vậy định khoản này nằm trong TH1: Nợ tk 139/có tk 711 = 15 tr
Nợ tk 112/có tk 131B = 40 tr đồng thời: Nợ tk 139/có tk 711 = 20 tr
Nợ tk 642/có tk 139D = 100 tr ( 50% )
chị ơi em hỏi là th này ở đâu vậy chị?
 
Ðề: Giúp em về định khoản 1 số nghiệp vụ

chị ơi em hỏi là th này ở đâu vậy chị?

Trong sách Hệ thống kế toán doanh nghiệp theo QĐ 15 hoặc QĐ 48 có tất cả các TH xảy ra của từng tài khoản đấy. Bạn mua về mà đọc hữu ích lắm.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top