Số dư đầu kì:
• TK 152 (C): 90.000.000 đồng (bao gồm 10.000kg)
• TK 152 (P): 4.000.000 đồng (bao gồm 4.000kg)
• TK 154: 92.500.000 đồng
• TK 007: 20.000 USD
1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ A đi mua 1 số công cụ dụng cụ là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 141: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
2: Cán bộ A giải chi tạm ứng số tiền đã tạm ứng: Nhập kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất 6.000.0000 đồng, thuế 10%, chi phí vận chuyển lô hàng là 400.000 đồng, nộp lại doanh nghiệp số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Nợ TK 153: 6.400.000 đồng
Nợ TK 133: 600.000 đồng
Có TK 141: 7.000.000 đồng
Nợ TK 111 3.000.000 đồng
Có TK 141: 3.000.000 đồng
3: Mua một lô hàng trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa trả tiền, hàng mua đang đi đường.
Nợ TK 151: 100.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 331: 110.000.000 đồng
4: Nhập vào kho lô hàng ở nghiệp vụ trên. Chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng + thuế 5%, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561: 100.000.000 đồng
Có TK 151: 100.000.000 đồng
Nợ TK 1562: 2.000.000 đồng
Nợ TK 133: 100.000 đồng
Có TK 111: 2.100.000 đồng
5: Trả nợ cho người bán lần 1 220.000.000 đồng bằng TGNH.
Nợ TK 331: 220.000.000 đồng
Có TK 1121: 220.000.000 đồng
6: Mua 50.000kg NVL chính với giá mua chưa thuế là 10.000đ/kg, thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 1521: 50.000 x 10000 + 10.000.000 = 510.000.000 đồng
Nợ TK 133: 50.000.000 đồng
Có TK 331: 550.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
7: Mua 6.000 kg NVL phụ với giá chưa thuế là 5.000đ/kg , thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1522: 6.000 x 5.000 + 1.000.000 = 31.000.000 đồng
Nợ TK 133: 3.000.000 đồng
Có TK 331: 33.000.000 đồng
Có TK 111: 1.000.000 đồng
8: Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng số tiền 120.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 120.000.000 đồng Có TK 111: 120.000.000 đồng
9: Chi 2.000.000.000 đồng tiền mặt trả tiền cho người bán lần cuối dứt điểm.
Nợ TK 331: 2.000.000.000 đồng Có TK 111: 2.000.000.000 đồng
9.1: Xuất quỹ tiền mặt mang đi kí quỹ kí cược dài hạn là 200.000.000 đồng
Nợ TK 244: 200.000.000 đồng Có TK 111: 200.000.000 đồng
10: Khách hàng trả 500.000.000 đồng cho công ti qua chuyển khoản ngân hàng.
Nợ TK 112: 500.000.000 đồng
Có TK 131: 500.000.000 đồng
11: Công ti đem một tài sản cố định (A) đi trao đổi tương tự với một tài sản cố định (B) của công ti Z, đã khấu hao 40.000.000 đồng, biết nguyên giá của tài sản cố định A là 200.000.000 đồng
Nợ TK 214: 40.000.000 đồng Nợ TK 211 (B): 160.000.000 đồng
Có TK 211 (A): 200.000.000 đồng
12: Công ti tiến hành thanh lí một máy móc thiết bị đã hỏng có nguyên giá là 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 280.000.000 đồng, trong quá trình thanh lí, công ti phải chi thêm các khoản chi phí phát sinh sau:
• Tiền công phải trả công nhân 500.000 đồng
• Xuất kho nguyên vật liệu phụ 300.000 đồng
• Một số chi phí khác chi bằng tiền mặt 200.000 đồng
Sau khi thanh lí thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá 300.000.000 đồng
Nợ TK 214: 280.000.000 đồng Nợ TK 811: 20.000.000 đồng
Có TK 211: 300.000.000 đồng
Nợ TK 811: 1.000.000 đồng Có TK 111: 200.000 đồng
Có TK 1522: 300.000 đồng Có TK 334: 500.000 đồng
Nợ TK 152: 300.000.000 đồng
Có TK 711: 300.000.000 đồng
13: Lương phải trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng , bộ phận quản lí phân xưởng là 110.000.000 đồng , bộ phận bán hàng là 100.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 100.000.000 đồng Nợ TK 627: 100.000.000 đồng
Nợ TK 641: 100.000.000 đồng Nợ TK 642: 100.000.000 đồng
Có TK 334: 400.000.000 đồng
14: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định.
Nợ TK 622: 23.000.000 đồng Nợ TK 627: 23.000.000 đồng
Nợ TK 641: 23.000.000 đồng Nợ TK 642: 23.000.000 đồng
Nợ TK 334: 38.000.000 đồng Có TK 338: 130.000.000 đồng
15: Thanh toán tiền điện nước phục vụ sản xuất thanh toán cho nhà cung cấp, giá trên hóa đơn là 110.000.000 đồng, đã gồm 10% thuế trong đó, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 627: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 110.000.000 đồng
16: Mua một tài sản cố định phục vụ sản xuất, giá mua là 440.000.000 đồng gồm 10% thuế, trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 400.000.000 đồng Nợ TK 133: 40.000.000 đồng
Có TK 111: 440.000.000 đồng
17: Mua 500 đơn vị công cụ dụng cụ, số tiền phải thanh toán gồm 10% thuế GTGT là 110.000.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán, phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng Có TK 331: 110.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
18: Xuất kho công cụ dụng cụ có trị giá là 50.000.000 đồng sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ thuộc loại phân bổ 5 kì.
Nợ TK 142: 50.000.000 đồng Có TK 153: 50.000.000 đồng
Nợ TK 627: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng
NV19: Sau một thời gian sử dụng, phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ đó ngay ở kì thứ 4.
Nợ TK 627: 20.000.000 đồng Có TK 142: 20.000.000 đồng
20: Công ti chi 100.000.000 đồng tiền mặt trả tiền chi phí quảng cáo, thuế 10%, công ti phân bổ chi phí quảng cáo phát sinh trong 10 tháng.
Nợ TK 142: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 111: 110.000.000 đồng
Nợ TK 641: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng
21: Xuất kho 40.000kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Nguyên vật liệu chính: = (90.000.000 + 510.000.000)/(10.000 + 50.000) = 10.000đ/sp
Nợ TK 621: 40.000 x 10.000= 400.000.000 đồng Có TK 152: 400.000.000 đồng
Nguyên vật liệu phụ: = (4.000.000 + 31.000.000)/(4.000 + 6000) = 3500đ/sp
Nợ TK 621: 2000 x 3500 = 7.000.000 đồng Có TK 152: 7.000.000 đồng
22: Trích khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 50.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 50.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 50.000.000 đồng Nợ TK 627: 50.000.000 đồng
Nợ TK 641: 50.000.000 đồng Nợ TK 642: 50.000.000 đồng
Có TK 214: 200.000.000 đồng
23: Kiểm kê thấy thiếu một tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất chưa rõ nguyên nhân, tài sản này có nguyên giá là 10.000.000 đồng, đã hao mòn 2.000.000 đồng.
Nợ TK 214: 2.000.000 đồng Nợ TK 1381: 8.000.000 đồng
Có TK 211: 10.000.000 đồng
24: Nhận góp vốn liên doanh cổ phần từ công ti X 20 đơn vị công cụ dụng cụ, theo hội đồng đánh giá thì số công cụ dụng cụ này trị giá 2.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 2.000.000 đồng
Có TK 411: 2.000.000 đồng
25: Nhận lại tiền mặt đã kí quỹ kí cược dài hạn là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 100.000.000 đồng
Có TK 244: 100.000.000 đồng.
26: Báo cáo của phân xưởng sản xuất: vật liệu thừa nhập kho trị giá 17.000.000 đồng; phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 16.000.000 đồng; hoàn thành nhập kho 2000 sản phẩm, còn 1000 sản phẩm dở dang.
Vật liệu thừa nhập kho:
Nợ TK 152: 17.000.000 đồng
Có TK 621: 17.000.000 đồng
Phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152: 16.000.000 đồng
Có TK 154: 16.000.000 đồng
Kết chuyển vào tài khoản 154:
Nợ TK 154: 866.000.000 đồng
Có TK 621: 400.000.000 + 7.000.000 – 17.000.000 = 390tr
Có TK 622: 100.000.000 + 23.000.000 + 50.000.000 = 173tr
Có TK 627: 100.000.000 + 23.000.000 + 100.000.000 + 10.000.000 + 20.000.000 + 50.000.000 = 303tr
CPNVLTTDDCK: = (90.000.000 + 390.000.000)/(2000+1000)*1000 = 160.000.000 đồng
Z = 90.000.000 + 886.000.000 – 160.000.000 – 16.000.000 = 800.000.000 đồng
Z đơn vị: 800.000.000 / 2000 = 400.000 Đồng/sản phẩm
Bút toán nhập kho:
Nợ TK 155: 800.000.000 đồng
Có TK 154: 800.000.000 đồng
27. Xuất kho 2000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 500.000 đ/sp, thuế 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Gía vốn hàng bán
Nợ TK 632: 2.000 x 400.000 = 800.000.000 đồng
Có TK 155: 800.000.000 đ
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 1.100.000.000 đồng
Có TK 511: 2000 x 500.000 = 1.000.000.000 đồng
Có TK 3331: 100.000.000 đồng
28. Xuất kho 500 sản phẩm gửi đại lí bán, đại lí bán theo giá chưa thuế là 500.000đ/sp, thuế 10%.
Nợ TK 157: 500 X 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 155: 200.000.000 đồng
29. Đại lí bán được hàng và chấp nhận thanh toán cho công ti bằng tiền mặt.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111: 275.000.000 đồng
Có TK 511: 500 x 500.000 = 250.000.000 đồng
Có TK 3331: 25.000.000 đồng
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 500 x 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 157: 200.000.000 đồng
30: Cuối kì xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 1.377.000.000
Có TK 632: 1.000.000.000
Có TK 641: 183.000.000
Có TK 642: 173.000.000
Có TK 811: 21.000.000
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 1.250.000.000 đồng
Nợ TK 711: 300.000.000 đồng
Có TK 911: 1.550.000.000 đồng
Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 < Có TK 911 => Lãi
Nợ TK 911: 173.000.000 đồng
Có TK 421: 173.000.000 đồng
Em tính mãi mà sao thấy kết chuyển nguồn vốn với tài sản không bằng nhau, chắc sai chỗ nào đó, mong các bác các chú các em các chị giúp mình! thứ 2 tuần sau là nộp rồi , bài này mình xong hồi tuần trước nhưng mãi sai nên không biết nên nhờ mọi người!
• TK 152 (C): 90.000.000 đồng (bao gồm 10.000kg)
• TK 152 (P): 4.000.000 đồng (bao gồm 4.000kg)
• TK 154: 92.500.000 đồng
• TK 007: 20.000 USD
1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ A đi mua 1 số công cụ dụng cụ là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 141: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
2: Cán bộ A giải chi tạm ứng số tiền đã tạm ứng: Nhập kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất 6.000.0000 đồng, thuế 10%, chi phí vận chuyển lô hàng là 400.000 đồng, nộp lại doanh nghiệp số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Nợ TK 153: 6.400.000 đồng
Nợ TK 133: 600.000 đồng
Có TK 141: 7.000.000 đồng
Nợ TK 111 3.000.000 đồng
Có TK 141: 3.000.000 đồng
3: Mua một lô hàng trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa trả tiền, hàng mua đang đi đường.
Nợ TK 151: 100.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 331: 110.000.000 đồng
4: Nhập vào kho lô hàng ở nghiệp vụ trên. Chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng + thuế 5%, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561: 100.000.000 đồng
Có TK 151: 100.000.000 đồng
Nợ TK 1562: 2.000.000 đồng
Nợ TK 133: 100.000 đồng
Có TK 111: 2.100.000 đồng
5: Trả nợ cho người bán lần 1 220.000.000 đồng bằng TGNH.
Nợ TK 331: 220.000.000 đồng
Có TK 1121: 220.000.000 đồng
6: Mua 50.000kg NVL chính với giá mua chưa thuế là 10.000đ/kg, thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 1521: 50.000 x 10000 + 10.000.000 = 510.000.000 đồng
Nợ TK 133: 50.000.000 đồng
Có TK 331: 550.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
7: Mua 6.000 kg NVL phụ với giá chưa thuế là 5.000đ/kg , thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1522: 6.000 x 5.000 + 1.000.000 = 31.000.000 đồng
Nợ TK 133: 3.000.000 đồng
Có TK 331: 33.000.000 đồng
Có TK 111: 1.000.000 đồng
8: Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng số tiền 120.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 120.000.000 đồng Có TK 111: 120.000.000 đồng
9: Chi 2.000.000.000 đồng tiền mặt trả tiền cho người bán lần cuối dứt điểm.
Nợ TK 331: 2.000.000.000 đồng Có TK 111: 2.000.000.000 đồng
9.1: Xuất quỹ tiền mặt mang đi kí quỹ kí cược dài hạn là 200.000.000 đồng
Nợ TK 244: 200.000.000 đồng Có TK 111: 200.000.000 đồng
10: Khách hàng trả 500.000.000 đồng cho công ti qua chuyển khoản ngân hàng.
Nợ TK 112: 500.000.000 đồng
Có TK 131: 500.000.000 đồng
11: Công ti đem một tài sản cố định (A) đi trao đổi tương tự với một tài sản cố định (B) của công ti Z, đã khấu hao 40.000.000 đồng, biết nguyên giá của tài sản cố định A là 200.000.000 đồng
Nợ TK 214: 40.000.000 đồng Nợ TK 211 (B): 160.000.000 đồng
Có TK 211 (A): 200.000.000 đồng
12: Công ti tiến hành thanh lí một máy móc thiết bị đã hỏng có nguyên giá là 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 280.000.000 đồng, trong quá trình thanh lí, công ti phải chi thêm các khoản chi phí phát sinh sau:
• Tiền công phải trả công nhân 500.000 đồng
• Xuất kho nguyên vật liệu phụ 300.000 đồng
• Một số chi phí khác chi bằng tiền mặt 200.000 đồng
Sau khi thanh lí thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá 300.000.000 đồng
Nợ TK 214: 280.000.000 đồng Nợ TK 811: 20.000.000 đồng
Có TK 211: 300.000.000 đồng
Nợ TK 811: 1.000.000 đồng Có TK 111: 200.000 đồng
Có TK 1522: 300.000 đồng Có TK 334: 500.000 đồng
Nợ TK 152: 300.000.000 đồng
Có TK 711: 300.000.000 đồng
13: Lương phải trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng , bộ phận quản lí phân xưởng là 110.000.000 đồng , bộ phận bán hàng là 100.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 100.000.000 đồng Nợ TK 627: 100.000.000 đồng
Nợ TK 641: 100.000.000 đồng Nợ TK 642: 100.000.000 đồng
Có TK 334: 400.000.000 đồng
14: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định.
Nợ TK 622: 23.000.000 đồng Nợ TK 627: 23.000.000 đồng
Nợ TK 641: 23.000.000 đồng Nợ TK 642: 23.000.000 đồng
Nợ TK 334: 38.000.000 đồng Có TK 338: 130.000.000 đồng
15: Thanh toán tiền điện nước phục vụ sản xuất thanh toán cho nhà cung cấp, giá trên hóa đơn là 110.000.000 đồng, đã gồm 10% thuế trong đó, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 627: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 110.000.000 đồng
16: Mua một tài sản cố định phục vụ sản xuất, giá mua là 440.000.000 đồng gồm 10% thuế, trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 400.000.000 đồng Nợ TK 133: 40.000.000 đồng
Có TK 111: 440.000.000 đồng
17: Mua 500 đơn vị công cụ dụng cụ, số tiền phải thanh toán gồm 10% thuế GTGT là 110.000.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán, phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng Có TK 331: 110.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
18: Xuất kho công cụ dụng cụ có trị giá là 50.000.000 đồng sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ thuộc loại phân bổ 5 kì.
Nợ TK 142: 50.000.000 đồng Có TK 153: 50.000.000 đồng
Nợ TK 627: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng
NV19: Sau một thời gian sử dụng, phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ đó ngay ở kì thứ 4.
Nợ TK 627: 20.000.000 đồng Có TK 142: 20.000.000 đồng
20: Công ti chi 100.000.000 đồng tiền mặt trả tiền chi phí quảng cáo, thuế 10%, công ti phân bổ chi phí quảng cáo phát sinh trong 10 tháng.
Nợ TK 142: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 111: 110.000.000 đồng
Nợ TK 641: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng
21: Xuất kho 40.000kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Nguyên vật liệu chính: = (90.000.000 + 510.000.000)/(10.000 + 50.000) = 10.000đ/sp
Nợ TK 621: 40.000 x 10.000= 400.000.000 đồng Có TK 152: 400.000.000 đồng
Nguyên vật liệu phụ: = (4.000.000 + 31.000.000)/(4.000 + 6000) = 3500đ/sp
Nợ TK 621: 2000 x 3500 = 7.000.000 đồng Có TK 152: 7.000.000 đồng
22: Trích khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 50.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 50.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 50.000.000 đồng Nợ TK 627: 50.000.000 đồng
Nợ TK 641: 50.000.000 đồng Nợ TK 642: 50.000.000 đồng
Có TK 214: 200.000.000 đồng
23: Kiểm kê thấy thiếu một tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất chưa rõ nguyên nhân, tài sản này có nguyên giá là 10.000.000 đồng, đã hao mòn 2.000.000 đồng.
Nợ TK 214: 2.000.000 đồng Nợ TK 1381: 8.000.000 đồng
Có TK 211: 10.000.000 đồng
24: Nhận góp vốn liên doanh cổ phần từ công ti X 20 đơn vị công cụ dụng cụ, theo hội đồng đánh giá thì số công cụ dụng cụ này trị giá 2.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 2.000.000 đồng
Có TK 411: 2.000.000 đồng
25: Nhận lại tiền mặt đã kí quỹ kí cược dài hạn là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 100.000.000 đồng
Có TK 244: 100.000.000 đồng.
26: Báo cáo của phân xưởng sản xuất: vật liệu thừa nhập kho trị giá 17.000.000 đồng; phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 16.000.000 đồng; hoàn thành nhập kho 2000 sản phẩm, còn 1000 sản phẩm dở dang.
Vật liệu thừa nhập kho:
Nợ TK 152: 17.000.000 đồng
Có TK 621: 17.000.000 đồng
Phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152: 16.000.000 đồng
Có TK 154: 16.000.000 đồng
Kết chuyển vào tài khoản 154:
Nợ TK 154: 866.000.000 đồng
Có TK 621: 400.000.000 + 7.000.000 – 17.000.000 = 390tr
Có TK 622: 100.000.000 + 23.000.000 + 50.000.000 = 173tr
Có TK 627: 100.000.000 + 23.000.000 + 100.000.000 + 10.000.000 + 20.000.000 + 50.000.000 = 303tr
CPNVLTTDDCK: = (90.000.000 + 390.000.000)/(2000+1000)*1000 = 160.000.000 đồng
Z = 90.000.000 + 886.000.000 – 160.000.000 – 16.000.000 = 800.000.000 đồng
Z đơn vị: 800.000.000 / 2000 = 400.000 Đồng/sản phẩm
Bút toán nhập kho:
Nợ TK 155: 800.000.000 đồng
Có TK 154: 800.000.000 đồng
27. Xuất kho 2000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 500.000 đ/sp, thuế 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Gía vốn hàng bán
Nợ TK 632: 2.000 x 400.000 = 800.000.000 đồng
Có TK 155: 800.000.000 đ
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 1.100.000.000 đồng
Có TK 511: 2000 x 500.000 = 1.000.000.000 đồng
Có TK 3331: 100.000.000 đồng
28. Xuất kho 500 sản phẩm gửi đại lí bán, đại lí bán theo giá chưa thuế là 500.000đ/sp, thuế 10%.
Nợ TK 157: 500 X 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 155: 200.000.000 đồng
29. Đại lí bán được hàng và chấp nhận thanh toán cho công ti bằng tiền mặt.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111: 275.000.000 đồng
Có TK 511: 500 x 500.000 = 250.000.000 đồng
Có TK 3331: 25.000.000 đồng
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 500 x 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 157: 200.000.000 đồng
30: Cuối kì xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 1.377.000.000
Có TK 632: 1.000.000.000
Có TK 641: 183.000.000
Có TK 642: 173.000.000
Có TK 811: 21.000.000
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 1.250.000.000 đồng
Nợ TK 711: 300.000.000 đồng
Có TK 911: 1.550.000.000 đồng
Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 < Có TK 911 => Lãi
Nợ TK 911: 173.000.000 đồng
Có TK 421: 173.000.000 đồng
Em tính mãi mà sao thấy kết chuyển nguồn vốn với tài sản không bằng nhau, chắc sai chỗ nào đó, mong các bác các chú các em các chị giúp mình! thứ 2 tuần sau là nộp rồi , bài này mình xong hồi tuần trước nhưng mãi sai nên không biết nên nhờ mọi người!