Giúp em kiểm tra lại số nghiệp vụ này em định khoản đúng chưa ạ

ganning009

New Member
Hội viên mới
Số dư đầu kì:
• TK 152 (C): 90.000.000 đồng (bao gồm 10.000kg)
• TK 152 (P): 4.000.000 đồng (bao gồm 4.000kg)
• TK 154: 92.500.000 đồng
• TK 007: 20.000 USD
1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ A đi mua 1 số công cụ dụng cụ là 10.000.000 đồng.

Nợ TK 141: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng

2: Cán bộ A giải chi tạm ứng số tiền đã tạm ứng: Nhập kho công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận sản xuất 6.000.0000 đồng, thuế 10%, chi phí vận chuyển lô hàng là 400.000 đồng, nộp lại doanh nghiệp số tiền còn lại bằng tiền mặt.

Nợ TK 153: 6.400.000 đồng
Nợ TK 133: 600.000 đồng
Có TK 141: 7.000.000 đồng

Nợ TK 111 3.000.000 đồng
Có TK 141: 3.000.000 đồng

3: Mua một lô hàng trị giá 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa trả tiền, hàng mua đang đi đường.

Nợ TK 151: 100.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 331: 110.000.000 đồng

4: Nhập vào kho lô hàng ở nghiệp vụ trên. Chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng + thuế 5%, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561: 100.000.000 đồng
Có TK 151: 100.000.000 đồng

Nợ TK 1562: 2.000.000 đồng
Nợ TK 133: 100.000 đồng
Có TK 111: 2.100.000 đồng

5: Trả nợ cho người bán lần 1 220.000.000 đồng bằng TGNH.
Nợ TK 331: 220.000.000 đồng
Có TK 1121: 220.000.000 đồng


6: Mua 50.000kg NVL chính với giá mua chưa thuế là 10.000đ/kg, thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 1521: 50.000 x 10000 + 10.000.000 = 510.000.000 đồng
Nợ TK 133: 50.000.000 đồng
Có TK 331: 550.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng

7: Mua 6.000 kg NVL phụ với giá chưa thuế là 5.000đ/kg , thuế 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
Nợ TK 1522: 6.000 x 5.000 + 1.000.000 = 31.000.000 đồng
Nợ TK 133: 3.000.000 đồng
Có TK 331: 33.000.000 đồng
Có TK 111: 1.000.000 đồng

8: Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng số tiền 120.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 120.000.000 đồng Có TK 111: 120.000.000 đồng

9: Chi 2.000.000.000 đồng tiền mặt trả tiền cho người bán lần cuối dứt điểm.
Nợ TK 331: 2.000.000.000 đồng Có TK 111: 2.000.000.000 đồng

9.1: Xuất quỹ tiền mặt mang đi kí quỹ kí cược dài hạn là 200.000.000 đồng
Nợ TK 244: 200.000.000 đồng Có TK 111: 200.000.000 đồng

10: Khách hàng trả 500.000.000 đồng cho công ti qua chuyển khoản ngân hàng.

Nợ TK 112: 500.000.000 đồng
Có TK 131: 500.000.000 đồng

11: Công ti đem một tài sản cố định (A) đi trao đổi tương tự với một tài sản cố định (B) của công ti Z, đã khấu hao 40.000.000 đồng, biết nguyên giá của tài sản cố định A là 200.000.000 đồng
Nợ TK 214: 40.000.000 đồng Nợ TK 211 (B): 160.000.000 đồng
Có TK 211 (A): 200.000.000 đồng

12: Công ti tiến hành thanh lí một máy móc thiết bị đã hỏng có nguyên giá là 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 280.000.000 đồng, trong quá trình thanh lí, công ti phải chi thêm các khoản chi phí phát sinh sau:
• Tiền công phải trả công nhân 500.000 đồng
• Xuất kho nguyên vật liệu phụ 300.000 đồng
• Một số chi phí khác chi bằng tiền mặt 200.000 đồng
Sau khi thanh lí thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá 300.000.000 đồng

Nợ TK 214: 280.000.000 đồng Nợ TK 811: 20.000.000 đồng
Có TK 211: 300.000.000 đồng

Nợ TK 811: 1.000.000 đồng Có TK 111: 200.000 đồng
Có TK 1522: 300.000 đồng Có TK 334: 500.000 đồng

Nợ TK 152: 300.000.000 đồng
Có TK 711: 300.000.000 đồng

13: Lương phải trả cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng , bộ phận quản lí phân xưởng là 110.000.000 đồng , bộ phận bán hàng là 100.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 100.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 100.000.000 đồng Nợ TK 627: 100.000.000 đồng
Nợ TK 641: 100.000.000 đồng Nợ TK 642: 100.000.000 đồng
Có TK 334: 400.000.000 đồng

14: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định.
Nợ TK 622: 23.000.000 đồng Nợ TK 627: 23.000.000 đồng
Nợ TK 641: 23.000.000 đồng Nợ TK 642: 23.000.000 đồng
Nợ TK 334: 38.000.000 đồng Có TK 338: 130.000.000 đồng

15: Thanh toán tiền điện nước phục vụ sản xuất thanh toán cho nhà cung cấp, giá trên hóa đơn là 110.000.000 đồng, đã gồm 10% thuế trong đó, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 627: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000 đồng
Có TK 111: 110.000.000 đồng

16: Mua một tài sản cố định phục vụ sản xuất, giá mua là 440.000.000 đồng gồm 10% thuế, trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 400.000.000 đồng Nợ TK 133: 40.000.000 đồng
Có TK 111: 440.000.000 đồng

17: Mua 500 đơn vị công cụ dụng cụ, số tiền phải thanh toán gồm 10% thuế GTGT là 110.000.000 đồng, chưa thanh toán cho người bán, phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 100.000.000 + 10.000.000 = 110.000.000 đồng
Nợ TK 133: 10.000.000 đồng Có TK 331: 110.000.000 đồng
Có TK 111: 10.000.000 đồng
18: Xuất kho công cụ dụng cụ có trị giá là 50.000.000 đồng sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ thuộc loại phân bổ 5 kì.
Nợ TK 142: 50.000.000 đồng Có TK 153: 50.000.000 đồng

Nợ TK 627: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng
NV19: Sau một thời gian sử dụng, phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ đó ngay ở kì thứ 4.
Nợ TK 627: 20.000.000 đồng Có TK 142: 20.000.000 đồng

20: Công ti chi 100.000.000 đồng tiền mặt trả tiền chi phí quảng cáo, thuế 10%, công ti phân bổ chi phí quảng cáo phát sinh trong 10 tháng.
Nợ TK 142: 100.000.000 đồng Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 111: 110.000.000 đồng
Nợ TK 641: 10.000.000 đồng Có TK 142: 10.000.000 đồng

21: Xuất kho 40.000kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm.
Phương pháp bình quân gia quyền:
Nguyên vật liệu chính: = (90.000.000 + 510.000.000)/(10.000 + 50.000) = 10.000đ/sp

Nợ TK 621: 40.000 x 10.000= 400.000.000 đồng Có TK 152: 400.000.000 đồng

Nguyên vật liệu phụ: = (4.000.000 + 31.000.000)/(4.000 + 6000) = 3500đ/sp

Nợ TK 621: 2000 x 3500 = 7.000.000 đồng Có TK 152: 7.000.000 đồng

22: Trích khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 50.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 50.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 50.000.000 đồng.
Nợ TK 622: 50.000.000 đồng Nợ TK 627: 50.000.000 đồng
Nợ TK 641: 50.000.000 đồng Nợ TK 642: 50.000.000 đồng
Có TK 214: 200.000.000 đồng

23: Kiểm kê thấy thiếu một tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất chưa rõ nguyên nhân, tài sản này có nguyên giá là 10.000.000 đồng, đã hao mòn 2.000.000 đồng.
Nợ TK 214: 2.000.000 đồng Nợ TK 1381: 8.000.000 đồng
Có TK 211: 10.000.000 đồng

24: Nhận góp vốn liên doanh cổ phần từ công ti X 20 đơn vị công cụ dụng cụ, theo hội đồng đánh giá thì số công cụ dụng cụ này trị giá 2.000.000 đồng.
Nợ TK 153: 2.000.000 đồng
Có TK 411: 2.000.000 đồng

25: Nhận lại tiền mặt đã kí quỹ kí cược dài hạn là 100.000.000 đồng.

Nợ TK 111: 100.000.000 đồng
Có TK 244: 100.000.000 đồng.

26: Báo cáo của phân xưởng sản xuất: vật liệu thừa nhập kho trị giá 17.000.000 đồng; phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 16.000.000 đồng; hoàn thành nhập kho 2000 sản phẩm, còn 1000 sản phẩm dở dang.
Vật liệu thừa nhập kho:

Nợ TK 152: 17.000.000 đồng
Có TK 621: 17.000.000 đồng

Phế liệu thu hồi:

Nợ TK 152: 16.000.000 đồng
Có TK 154: 16.000.000 đồng

Kết chuyển vào tài khoản 154:
Nợ TK 154: 866.000.000 đồng
Có TK 621: 400.000.000 + 7.000.000 – 17.000.000 = 390tr
Có TK 622: 100.000.000 + 23.000.000 + 50.000.000 = 173tr
Có TK 627: 100.000.000 + 23.000.000 + 100.000.000 + 10.000.000 + 20.000.000 + 50.000.000 = 303tr

CPNVLTTDDCK: = (90.000.000 + 390.000.000)/(2000+1000)*1000 = 160.000.000 đồng
Z = 90.000.000 + 886.000.000 – 160.000.000 – 16.000.000 = 800.000.000 đồng
Z đơn vị: 800.000.000 / 2000 = 400.000 Đồng/sản phẩm

Bút toán nhập kho:
Nợ TK 155: 800.000.000 đồng
Có TK 154: 800.000.000 đồng

27. Xuất kho 2000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế là 500.000 đ/sp, thuế 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Gía vốn hàng bán
Nợ TK 632: 2.000 x 400.000 = 800.000.000 đồng
Có TK 155: 800.000.000 đ
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 1.100.000.000 đồng
Có TK 511: 2000 x 500.000 = 1.000.000.000 đồng
Có TK 3331: 100.000.000 đồng

28. Xuất kho 500 sản phẩm gửi đại lí bán, đại lí bán theo giá chưa thuế là 500.000đ/sp, thuế 10%.
Nợ TK 157: 500 X 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 155: 200.000.000 đồng

29. Đại lí bán được hàng và chấp nhận thanh toán cho công ti bằng tiền mặt.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111: 275.000.000 đồng
Có TK 511: 500 x 500.000 = 250.000.000 đồng
Có TK 3331: 25.000.000 đồng

Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 500 x 400.000 = 200.000.000 đồng
Có TK 157: 200.000.000 đồng

30: Cuối kì xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 1.377.000.000
Có TK 632: 1.000.000.000
Có TK 641: 183.000.000
Có TK 642: 173.000.000
Có TK 811: 21.000.000

Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 1.250.000.000 đồng
Nợ TK 711: 300.000.000 đồng
Có TK 911: 1.550.000.000 đồng

Xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911 < Có TK 911 => Lãi
Nợ TK 911: 173.000.000 đồng
Có TK 421: 173.000.000 đồng

Em tính mãi mà sao thấy kết chuyển nguồn vốn với tài sản không bằng nhau, chắc sai chỗ nào đó, mong các bác các chú các em các chị giúp mình! :hichic::hichic::hichic: thứ 2 tuần sau là nộp rồi , bài này mình xong hồi tuần trước nhưng mãi sai nên không biết nên nhờ mọi người! :cry7::cry7:
 
Ðề: Giúp em kiểm tra lại số nghiệp vụ này em định khoản đúng chưa ạ

Bài tập gì mà thấy choáng hết luôn bạn.
để mình kiểm tra giúp cho
 
Ðề: Giúp em kiểm tra lại số nghiệp vụ này em định khoản đúng chưa ạ

NV4 hạch toán 1562, hàng này mua về để bán lại thì ok, còn nếu mua về để gia công chế biến nữa thì ... :cheer:

Mỏi mắt quá, tới cấu 15 thì hiện vẫn chưa thấy lỗi gì ^^
 
Sửa lần cuối:
Nv6 ban tính sai phải là
NợTK 152: 510.000.000
NợTK 133 : 510.000
CóTK 331: 500.510.000
CóTK 111: 10.000.000
 
Nv6 ban tính sai phải là
NợTK 152: 510.000.000
NợTK 133 : 510.000
CóTK 331: 500.510.000
CóTK 111: 10.000.000
Có nhầm k bạn? bạn ý làm đúng rồi bạn ơi. Riêng thì :
Nợ 152 500tr
Nợ 1331 50tr
Có 331 550tr
Nợ 152 10tr
Có 111 10tr.
Cộng gộp lại 1 bút toán như bạn ý là chuẩn rồi mà
 
Ai định khoản giúp em với ạ
1.Cty vay ngân hàng BIDV để thanh toán tiền mua NVL: 33.000. Hàng đã nhập kho đủ, giá mua NVL là giá đã có thuế GTGT 10%
2. Chi phí vận chuyển vật liệu theo giá mua chưa thuế là 2000, thuế suất thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
3. Cty nhận vốn góp của cty Hòa Phát bằng 1 ô tô vận tải trị giá 200.000
4. Chi phí sx trong kì trước được tập hợp như sai:
- NVL sản xuất dùng cho:
+ Sản xuất sản phẩm: 45.000
+quản lý phân xưởng: 4.000
+quản lý doanh nghiệp: 1.000
- Tiền lương phải trả:
+ công nhân sản xuất: 12.000
+ nhân viên quản lý phân xưởng: 2.500
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sx 1.500, cho QLDN 500
5. Bộ phận sản xuất hoàn thành 100.000 sp nhập kho ( k có sp dở dang đầu kì và cuối kì)
6. Xuất kho bán trực tiếp 50.000 sp, giá thành sản xuất thực tế 67,755/1sp; giá bán đã có thuế 88/1sp ( thuế GTGT 10%). Ngân hàng thông báo cho cyy đã thu được 30.000, số còn lại người mua chưa thanh toán .
7. Rút tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước 2.000
 
Ai định khoản giúp em với ạ
1.Cty vay ngân hàng BIDV để thanh toán tiền mua NVL: 33.000. Hàng đã nhập kho đủ, giá mua NVL là giá đã có thuế GTGT 10%
2. Chi phí vận chuyển vật liệu theo giá mua chưa thuế là 2000, thuế suất thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
3. Cty nhận vốn góp của cty Hòa Phát bằng 1 ô tô vận tải trị giá 200.000
4. Chi phí sx trong kì trước được tập hợp như sai:
- NVL sản xuất dùng cho:
+ Sản xuất sản phẩm: 45.000
+quản lý phân xưởng: 4.000
+quản lý doanh nghiệp: 1.000
- Tiền lương phải trả:
+ công nhân sản xuất: 12.000
+ nhân viên quản lý phân xưởng: 2.500
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sx 1.500, cho QLDN 500
5. Bộ phận sản xuất hoàn thành 100.000 sp nhập kho ( k có sp dở dang đầu kì và cuối kì)
6. Xuất kho bán trực tiếp 50.000 sp, giá thành sản xuất thực tế 67,755/1sp; giá bán đã có thuế 88/1sp ( thuế GTGT 10%). Ngân hàng thông báo cho cyy đã thu được 30.000, số còn lại người mua chưa thanh toán .
7. Rút tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho nhà nước 2.000
1
NỢ 152 30.000
NỢ 133 3000
CÓ 341 33.000
2
N152 2000
n 133 200
cÓ 141 2200
3 nỢ 211
CÓ 411
4 CHÁN VL. ĐM THẰNG LOLNÀO BAN NICK TAO SANG NAY CẢ NHÀ NÓ CHẾT ĐMMMM
 
AI GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ
Một doanh nghiệp tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau: (đơn vị tính 1.000đ)

1. Chi phí vật liệu chính trực tiếp là 720.000, trong đó:

- Sản phẩm A : 540.000

- Sản phẩm B: 180.000

2. Chi phí vật liệu phụ là 80.000, phân bổ cho 2 sản phẩm trên theo chi phí vật liệu chính trực tiếp.

3. Chi phí nhân công trực tiếp là 350.800, trong đó:

- Sản phẩm A: 245.560

- Sản phẩm B: 105.240

4. Chi phí sản xuất chung: 54.000, phân bổ cho 2 sản phẩm trên theo chi phí nhân công trực tiếp.

Cuối kỳ, hoàn thành nhập kho 1.200 sản phẩm A và 900 sản phẩm B. Đầu kỳ và cuối kỳ không có sản phẩm dở dang.

Yêu cầu: Tính giá thành sản xuất của 2 sản phẩm trên

Biết rằng: Doanh nghiệp trên áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí vật liệu chính tiêu hao.
 
Mọi người ơi làm hộ mình bài tập này với. học văn bằng 2 mà chưa hiểu mấy
BT thảo luận.jpg
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Kỹ thuật giải trình thanh tra BHXH

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top