số dư 31/3 của TK 156(hàng M) là 444000 (gồm 8000đv tất cả theo đv tính là 1000đ). Trong tháng 4 tại cty thương mại D ( nộp VAT khấu trừ, tính giá tồn kho theo phương pháp bình quân cố định) có tài liệu về hàng M như sau:
1. Tổng hành M mua vào gồm mua chịu 48000đv, đơn giá (chưa thuế) 55, mua bằng tiền vay 44000đv đơn giá (chưa thuế) 54. Thuế GTGT của hàng M là 10%.
2. Tổng hành M bán chịu là 95000đv, đơn giá (chưa thuế) 68,thuế 10%. Đã thu tiền hàng và tiền thuế của 60000đv, đã nhận giấy báo có ngân hàng.
3. tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 328600, chi phí QLDN 205900.Cuối tháng đã xác định kết quả kinh doanh hàng hóa.
4. Ngoài thuế GTGT đầu vào của M, còn phát sinh thuế đầu vào của các dịch vụ ngoài là 125800. Tất cả đều đc khấu trừ trong kì.
Tính toán và xác định NV kinh tế trên
1. Tổng hành M mua vào gồm mua chịu 48000đv, đơn giá (chưa thuế) 55, mua bằng tiền vay 44000đv đơn giá (chưa thuế) 54. Thuế GTGT của hàng M là 10%.
2. Tổng hành M bán chịu là 95000đv, đơn giá (chưa thuế) 68,thuế 10%. Đã thu tiền hàng và tiền thuế của 60000đv, đã nhận giấy báo có ngân hàng.
3. tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 328600, chi phí QLDN 205900.Cuối tháng đã xác định kết quả kinh doanh hàng hóa.
4. Ngoài thuế GTGT đầu vào của M, còn phát sinh thuế đầu vào của các dịch vụ ngoài là 125800. Tất cả đều đc khấu trừ trong kì.
Tính toán và xác định NV kinh tế trên