giúp e bài này với ạ

sads0ck

New Member
Hội viên mới
1. Xuất kho thành phẩm giao cho công ty B để ủy thác xuất khẩu; Giá vốn lô hàng là 550.000. Nhận được chứng từ của công ty B, thành phẩm đã xuất khẩu theo giá FOB là 33.000 USD; Tỷ giá bình quân 20.2/USD; Ngoại tệ được được chuyển toàn bộ vào tài khoản của doanh nghiệp. Thuế xuất khẩu 0% . Hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 3% giá xuất khẩu theo tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Tiền thuế và hoa hồng doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH (VND).

2. Doanh nghiệp mua lại 100.000 cổ phiếu quỹ: Đơn giá mua: 20/CP; chi phí môi giới 0,5%; Thanh toán bằng TGNH. Mệnh giá cổ phiếu 10/Cp. Tái phát hành 60.000 cổ phiếu quỹ: Giá tái phát hành: 25/Cp; Chi phí tái phát hành: 5.000 bằng Tiền mặt. Hủy các cổ phiếu quỹ còn lại: 40.000 Cp.

3. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu quý III như sau (Đơn vị tính 1.000 đ): Số dư đầu quý TK 155 là 0.
- Tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp: 900.000
- Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 360.000
- Tổng hợp chi phí SXC: 260.000, trong đó chi phí SXC cố định là 200.000. (Doanh nghiệp đạt 90% công suất thiết kế trong quý).
- Chi phí sản xuất dở dang đầu quý: 400.000, cuối quý là: 300.000.
- Hoàn thành: 1.000 sản phẩm. Trong đó giao bán ngay: 800 sản phẩm, đơn giá bán 2.000, thuế GTGT 10%, đã thu tiền gửi ngân hàng. Nhập kho 200 sản phẩm.
- Chi phí bán hàng tổng hợp là 30.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000
- Kết quả kiểm kê ngày cuối quý tồn kho 200 sản phẩm. Trong đó có 10 sản phẩm bị hỏng, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy: Giá trị phế liệu thu được là 200, nhập kho. Còn tại tính vào chi phí trong kì.
- Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả kinh doanh quý III (Thuế TNDN tính 25% theo lợi nhuận kế toán).
 
Ðề: giúp e bài này với ạ

1. Xuất kho thành phẩm giao cho công ty B để ủy thác xuất khẩu; Giá vốn lô hàng là 550.000. Nhận được chứng từ của công ty B, thành phẩm đã xuất khẩu theo giá FOB là 33.000 USD; Tỷ giá bình quân 20.2/USD; Ngoại tệ được được chuyển toàn bộ vào tài khoản của doanh nghiệp. Thuế xuất khẩu 0% . Hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 3% giá xuất khẩu theo tỷ giá tại thời điểm xuất khẩu, thuế GTGT của hoa hồng 10%. Tiền thuế và hoa hồng doanh nghiệp thanh toán bằng TGNH (VND).

2. Doanh nghiệp mua lại 100.000 cổ phiếu quỹ: Đơn giá mua: 20/CP; chi phí môi giới 0,5%; Thanh toán bằng TGNH. Mệnh giá cổ phiếu 10/Cp. Tái phát hành 60.000 cổ phiếu quỹ: Giá tái phát hành: 25/Cp; Chi phí tái phát hành: 5.000 bằng Tiền mặt. Hủy các cổ phiếu quỹ còn lại: 40.000 Cp.

3. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu quý III như sau (Đơn vị tính 1.000 đ): Số dư đầu quý TK 155 là 0.
- Tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp: 900.000
- Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: 360.000
- Tổng hợp chi phí SXC: 260.000, trong đó chi phí SXC cố định là 200.000. (Doanh nghiệp đạt 90% công suất thiết kế trong quý).
- Chi phí sản xuất dở dang đầu quý: 400.000, cuối quý là: 300.000.
- Hoàn thành: 1.000 sản phẩm. Trong đó giao bán ngay: 800 sản phẩm, đơn giá bán 2.000, thuế GTGT 10%, đã thu tiền gửi ngân hàng. Nhập kho 200 sản phẩm.
- Chi phí bán hàng tổng hợp là 30.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 50.000
- Kết quả kiểm kê ngày cuối quý tồn kho 200 sản phẩm. Trong đó có 10 sản phẩm bị hỏng, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy: Giá trị phế liệu thu được là 200, nhập kho. Còn tại tính vào chi phí trong kì.
- Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả kinh doanh quý III (Thuế TNDN tính 25% theo lợi nhuận kế toán).

1a/ Giao lô hàng ủy thác:
Nợ 157: 550,000
Có 155 : 550,000
b/ hàng tới, ghi nhận doanh thu, giá vốn:
Nợ 632: 550,000
Có 157: 550,000
và Nợ 1122: 20.2 * 30,000= 606,000 (do thanh toán trong ngày)
Có 5111 : 606,000
Đồng thời ghi Nợ 007 (TGNH-Usd): 30,000
c/ Thanh toán thuế và hoa hồng xuất khẩu qua ngân hàng :
Nợ 641: 3% * 606,000=18,180
Nợ 133 : 1,818
Có 1121: 19,998

2/ Mua cp quỹ:
Nợ 419/ Có 111: 20*100,000*100,5%=2,010,000
- Tái phát hành 60,000 cp quỹ, giá 25 ( xem như tái phát hành phần mua về):
Nợ 111 : 1,500,000
Có 419 60,000*20=1,200,000
Có 4112 : 300,000
- Chp phí phát hành :
Nợ 635/ Có 111: 5000
- Hủy cổ phiếu quỹ còn lại:
Nợ 4111 : 10* 40,000= 400,000
Nợ 4112: 400,000
Có 419 : 40,000 * 20 = 800,000
 
Ðề: giúp e bài này với ạ

em cám ơn ạ. câu 3 thì sao ạ. em ko biết làm thế nào. Cho em hỏi thêm bài này nữa ạ.
Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:
Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400
NVL B: Số lượng: 2000, đơn giá 150
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn giá 100
Thông tin bổ sung:
1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400, chi phí bán ước tính là 25. Ngày 26/12 doanh nghiệp đã kí hợp đồng bán 500 đơn vị HHA cho khách hàng, giá bán thoả thuận trong hợp đồng là 430/đv; Chi phí vận chuyển cho khách hàng dự kiến doanh nghiệp phải chi là 20/đv.
2. Đơn giá bán NVL B là 140, chi phí bán ước tính là 5. Theo kế hoạch DN chỉ sử dụng 1500 đv NVL B để SX sản phẩm C, còn lại bán ra ngoài.
3. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10/đv. Tuy nhiên trong 5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm giá với giá bán 90/đv.
Yêu cầu: Tính toán, xác định và định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biết rằng TK 159 có số dư có: 10.000
 
Ðề: giúp e bài này với ạ

em cám ơn ạ. câu 3 thì sao ạ. em ko biết làm thế nào. Cho em hỏi thêm bài này nữa ạ.
Doanh nghiệp A, tại ngày 31/12/N, có tình hình sau:
Hàng hóa A: Số lượng 1000, đơn giá 400
NVL B: Số lượng: 2000, đơn giá 150
Sản phẩm C: Số lượng 5.000, đơn giá 100
Thông tin bổ sung:
1. Đơn giá bán ước tính hàng hóa A là 400, chi phí bán ước tính là 25. Ngày 26/12 doanh nghiệp đã kí hợp đồng bán 500 đơn vị HHA cho khách hàng, giá bán thoả thuận trong hợp đồng là 430/đv; Chi phí vận chuyển cho khách hàng dự kiến doanh nghiệp phải chi là 20/đv.
2. Đơn giá bán NVL B là 140, chi phí bán ước tính là 5. Theo kế hoạch DN chỉ sử dụng 1500 đv NVL B để SX sản phẩm C, còn lại bán ra ngoài.
3. Đơn giá bán ước tính của SP C là 110, chi phí bán ước tính là 10/đv. Tuy nhiên trong 5000 đơn vị tồn kho, có 10% hàng sắp đến hạn, doanh nghiệp dự kiến bán giảm giá với giá bán 90/đv.
Yêu cầu: Tính toán, xác định và định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biết rằng TK 159 có số dư có: 10.000

Câu 3 nhé b:
1. Nợ tk 621: 900000
Nợ tk 622: 360000
Nợ tk 627: 260000 ( đoạn này ko chắc lắm nhé)
Có tk 154: 1520000
- Giá thành sản phẩm = 400000+ 1520000-300000= 1620000(đồng)
- Giá thành dơn vị = 1620000/1000= 1620 đ
2.
a,Nợ tk 112: 1760000
Có tk 511: 1600000
Có tk 3331: 160000
b,Nợ tk 632: 1620*800= 1296000
Có tk 155: 1296000
3. Nợ tk 155: 324000
Có tk 154: 324000
4. Nợ tk 641: 30000
Có tk 152: 30000
5. Nợ tk 642: 50000
Có tk 152: 50000
6. Nợ tk 155: 200*1620=324000
Có tk 152: 324000
7.
a, nợ tk 511:1600000
Có tk 911: 1600000
b, nợ tk 911:
Có tk 632, 641, 642:
- tính LNTT: Nợ 911- Có 911
- thuế TNDN: LNTT*25%
- kết chuyển thuế
- tính LNST
- kết chuyển lãi/lỗ
bạn tự tính nhé
 
Ðề: giúp e bài này với ạ

Các anh (chị) giúp cho e bài này với ạ
Một DN trong kì tính thuế năm N có số liệu như sau:
1. Tổng doanh thu là 9 tỷ trong đó:
- Doanh thu của sản phẩm A ( là đối tượng chịu thuế GTGT) : 6 tỷ
- Doanh thu của sản phẩm C ( là đối tượng chịu thuế TTĐB) : 3 tỷ
2. Chi phí phát sinh :
- TỔng số vật liệu mua vào trong năm theo giá mua chưa có thuế GTGT và TTĐB là 5,5 tỷ trong đó: 1/10 là vật liệu chịu thuế TTĐB . Số còn lại là vật liệu chịu thuế GTGT . Vật liệu chịu thuế TTĐB dùng toàn bộ để sản xuất sản phẩm C
- Khấu hao TSCĐ: 105 triệu
- Chi lương CNV: 350 triệu
- Các khoản trích theo lương quy định
- Chi cho quảng cáo : 100 triệu
- Trích dự phòng nợ khó đồi : 100 triệu
- Chi lương cho sáng lập viên ( tham gia điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh ): 45 triệu
- Chi nghiên cứu khoa học: 45 triệu
- Chi lãi tiền vay : 120 triệu ( tương úng với lãi suất 3% 1 tháng)
- các khoản thuế và phí được trừ : 5,5 triệu
3. Tài liệu bổ sung:
- hết năm báo cáo DN không có khoản công nợ nào khó đòi
- Toàn bộ số vật liệu mua trong kì DN dựng hết trong kì phục vụ cho hoạt động sản xuất
- Lãi suất do Ngân hàng Nhà nước quy định là 1,2%/ tháng
-Các khoản chi trong kì của DN được Nhà nước hỗ trỡ 20 triệu
- Các khoản chi trong kì của DN có chứng từ đầy đủ
Yêu cầu: Tính các loại thuế mà DN phải nộp biết: tVAT=10%, tTTĐB=45%, tTNDN=25%.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: giúp e bài này với ạ

Không ai giúp em ạ??? Em sắp thi rồi.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top