giá vốn hàng hóa

saigonpd

Member
Hội viên mới
cả nhà cho e hỏi mình tính giá vốn hàng hóa, giá vốn này tính trên hóa đơn đầu ra hay đầu vô , và định khoản..kết chuyển như thế nào?
 
Sửa lần cuối:
Ðề: giá vốn hàng hóa

cả nhà cho e hỏi mình tính giá vốn hàng hóa, giá vốn này tính trên hóa đơn đầu ra hay đầu vô , và định khoản..kết chuyển như thế nào?

Giá vốn bạn dựa vào đầu vào để tính nhé.... đầu ra là Doanh thu bạn à...ĐK và CK như thế nào còn tuỳ thuộc vào từng nghiệp vụ... bạn có thể tham khảo ở đây..

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

I. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có các TK 154,155,156,157,...

2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho một đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung

- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thuờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có các TK 152,153,156,138 (1381),...

- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vướt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

3. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hơn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Cuối năm, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở thời điểm cuối kỳ tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho so với dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết để xác định số chênh lệch phải trích lập thêm, hoặc giảm đi (Nếu có):
- Trường số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhhỏ hơn được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.

4. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư:
- Định kỳ, tính, trích khấu hao bất động sản đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm (Chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (2147)

- Khi phát sinh chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng giá trị bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm (Chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư) (Nếu ghi ngay vào chi phí)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111,112,152,153,334,111

- Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm (Chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư)
Có các TK 111,112,331,334,...

- Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư do bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư)
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm (Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá)

- Các chi phí bán, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm (Chi tiết chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111,112,331,...

5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.

7. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632.

II. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

1. Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán, được xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 611 - Mua hàng.

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.

2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 "Giá thành sản phẩm", ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 155 - Thành phẩm.

- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, được đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào Tài khoản 632 "Giá thành sản phẩm", ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán

- Giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá thành sản phẩm
Có TK 631 - Giá thành sản xuất.

- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 "Thành phẩm", ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.

- Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.

- Cuối kỳ, kết chuyển gía vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá thành sản phẩm.
 
Sửa lần cuối:
Ðề: giá vốn hàng hóa

cả nhà cho e hỏi mình tính giá vốn hàng hóa, giá vốn này tính trên hóa đơn đầu ra hay đầu vô , và định khoản..kết chuyển như thế nào?

Tính giá vốn thì phải tính trên hóa đơn mua vào.
 
Ðề: giá vốn hàng hóa

Hoá đơn đầu vào sẽ phản ánh giá vốn của hàng hoá, còn hoá đơn đầu ra là ghi nhận doanh thu mà bạn!
 
Ðề: giá vốn hàng hóa

Theo mình thì giá vốn chính là giá thành sản xuất của mỗi sp x số lượng bán ra .
 
Ðề: giá vốn hàng hóa

cả nhà cho e hỏi mình tính giá vốn hàng hóa, giá vốn này tính trên hóa đơn đầu ra hay đầu vô , và định khoản..kết chuyển như thế nào?

Giá vốn tính trên hóa đơn đầu vào, còn DT thì tính HĐ đầu ra
Khi xuất hàng bán DK giá vốn: N632/ C156
dthu: Nợ TK liên quan/ Có 5111, 3331
cuối kỳ KC N911/C632
 
Ðề: giá vốn hàng hóa

Theo mình thì giá vốn chính là giá thành sản xuất của mỗi sp x số lượng bán ra .

Các công ty thương mại liên quan gì đến sản xuất đâu mà vẫn tính giá vốn ầm ầm đó bạn, cái bạn nói là giá thành rồi :xinloinhe:
Nói 1 cách chung chung thì giá vốn dựa trên đầu vào thôi.
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top