Bài 1:
Tại DNSX, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
qu. II năm N như sau: (Đơn vị tính:1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: X1
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: X2
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh: X3, trong đó biến chi phí SXC: X’3, định phí SXC: X’’3
4/ Kết quả sản xuất trong quý:
Số lượng sản phẩm đã sản xuất và hoàn thành: 1.900 sản phẩm, trong đó:
- Nhập kho: 800 SP
- Giao bán ngay không qua kho (bán trực tiếp) cho công ty T: 500 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế GTGT: 10%, công ty T chưa thanh toán tiền.
- Gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 600 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu quý và cuối quý đã đánh giá lần lượt: 130.000 và 160.000.
6/ Xuất kho giao bán cho công ty K: 300 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế
GTGT: 10%, công ty K đ. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (DN đã nhận được giấy báo có của
ngân hàng).
7/ Chi phí bán hàng tập hợp được trong quý: X4
8/ Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong quý: X5
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong quý: X6
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong quý: 70.000
11/ Cuối quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối quý tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 25% trên tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và đã chuyển tiền gửi ngân hàng để nộp cho Nhà nước (DN đã nhận được giấy báo
nợ của NH).
Yêu cầu:
1/ Tự cho số liệu hợp l. vào các nghiệp từ X1 đến X5 đảm bảo DN kinh doanh có lãi?
2/ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị SP A? Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế quí II/
năm N?
3/ Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có nghiệp vụ phát sinh nào khác biệt?
Tài liệu bổ sung:
Sản phẩm A: tồn kho đầu quý: 200 SP, giá thực tế: 24.000; tồn kho cuối quí: 700 SP.
500 SP A gửi bán cho đại lý H cuối quý vẫn chưa bán được.
DNSX Btrong qu. chỉ hoạt động được 80% công suất bình thường; tính giá vấn thực tế thành
phẩm xuất kho, tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền./.
Bài 2:
Tại DNSX B, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ, trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quý II năm N như sau: ( Đơn vị tính: 1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: X1
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: X2
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh: X3, trong đó biến chi phí SXC: X’3, định phí SXC: X’’3
4/ Kết quả sản xuất trong quý:
Số lượng sản phẩm đã sản xuất và hoàn thành: 2.200 sản phẩm, trong đó:
- Nhập kho: 800 SP
- Giao bán ngay không qua kho cho công ty T: 900 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế
suất thuế GTGT: 10%, công ty T chưa thanh toán tiền.
- Gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 500 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu quý và cuối quý đã đánh giá lần lượt: 140.000 và 150.000.
6/ Xuất kho giao bán cho công ty K: 300 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế
GTGT: 10%, công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (DN đã nhận được giấy báo có của
ngân hàng).
7/ Chi phí bán hàng tập hợp được trong quý: X4
8/ Chi phí quản l. doanh nghiệp tập hợp được trong quý: X5
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong quý: 50.000
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong quý: X6
11/ Cuối qu. kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối quả tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 25% trên tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và đã chuyển tiền gửi ngân hàng để nộp cho Nhà nước (DN đã nhận được giấy báo nợ của NH).
Yêu cầu:
1/ Tự cho số liệu hợp l. vào các nghiệp từ X1 đến X6 đảm bảo DN kinh doanh có lãi?
2/ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị SP A? Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế qu. II/
năm N?
3/ Nếu DN hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có những nghiệp vụ nào khác biệt?
Ai có thể giúp e sơ lược đc ko. E xin cảm ơn
Tại DNSX, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
qu. II năm N như sau: (Đơn vị tính:1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: X1
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: X2
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh: X3, trong đó biến chi phí SXC: X’3, định phí SXC: X’’3
4/ Kết quả sản xuất trong quý:
Số lượng sản phẩm đã sản xuất và hoàn thành: 1.900 sản phẩm, trong đó:
- Nhập kho: 800 SP
- Giao bán ngay không qua kho (bán trực tiếp) cho công ty T: 500 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế GTGT: 10%, công ty T chưa thanh toán tiền.
- Gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 600 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu quý và cuối quý đã đánh giá lần lượt: 130.000 và 160.000.
6/ Xuất kho giao bán cho công ty K: 300 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế
GTGT: 10%, công ty K đ. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (DN đã nhận được giấy báo có của
ngân hàng).
7/ Chi phí bán hàng tập hợp được trong quý: X4
8/ Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong quý: X5
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong quý: X6
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong quý: 70.000
11/ Cuối quý kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối quý tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 25% trên tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và đã chuyển tiền gửi ngân hàng để nộp cho Nhà nước (DN đã nhận được giấy báo
nợ của NH).
Yêu cầu:
1/ Tự cho số liệu hợp l. vào các nghiệp từ X1 đến X5 đảm bảo DN kinh doanh có lãi?
2/ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị SP A? Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế quí II/
năm N?
3/ Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có nghiệp vụ phát sinh nào khác biệt?
Tài liệu bổ sung:
Sản phẩm A: tồn kho đầu quý: 200 SP, giá thực tế: 24.000; tồn kho cuối quí: 700 SP.
500 SP A gửi bán cho đại lý H cuối quý vẫn chưa bán được.
DNSX Btrong qu. chỉ hoạt động được 80% công suất bình thường; tính giá vấn thực tế thành
phẩm xuất kho, tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền./.
Bài 2:
Tại DNSX B, chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ, trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quý II năm N như sau: ( Đơn vị tính: 1.000đ)
1/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh: X1
2/ Chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh: X2
3/ Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh: X3, trong đó biến chi phí SXC: X’3, định phí SXC: X’’3
4/ Kết quả sản xuất trong quý:
Số lượng sản phẩm đã sản xuất và hoàn thành: 2.200 sản phẩm, trong đó:
- Nhập kho: 800 SP
- Giao bán ngay không qua kho cho công ty T: 900 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế
suất thuế GTGT: 10%, công ty T chưa thanh toán tiền.
- Gửi đi bán ngay không qua kho cho đại lý H: 500 SP.
5/ Sản phẩm dở dang đầu quý và cuối quý đã đánh giá lần lượt: 140.000 và 150.000.
6/ Xuất kho giao bán cho công ty K: 300 SP, giá bán chưa có thuế GTGT: 200/SP, thuế suất thuế
GTGT: 10%, công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (DN đã nhận được giấy báo có của
ngân hàng).
7/ Chi phí bán hàng tập hợp được trong quý: X4
8/ Chi phí quản l. doanh nghiệp tập hợp được trong quý: X5
9/ Chi phí tài chính tập hợp được trong quý: 50.000
10/ Doanh thu tài chính phát sinh trong quý: X6
11/ Cuối qu. kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
12/ Cuối quả tính thuế TNDN tạm phải nộp theo thuế suất 25% trên tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế và đã chuyển tiền gửi ngân hàng để nộp cho Nhà nước (DN đã nhận được giấy báo nợ của NH).
Yêu cầu:
1/ Tự cho số liệu hợp l. vào các nghiệp từ X1 đến X6 đảm bảo DN kinh doanh có lãi?
2/ Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị SP A? Tính và định khoản các nghiệp vụ kinh tế qu. II/
năm N?
3/ Nếu DN hạch toán hang tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có những nghiệp vụ nào khác biệt?
Ai có thể giúp e sơ lược đc ko. E xin cảm ơn