1.Thanh lý TSCĐ nguyên giá 200, đã khấu hao là 50. Giá bán TSCĐ đã bao gồm cả thuế VAT 10% là 176. Thu nhập từ hoạt động thanh lý là 26.
2. Ngày 1/1/X, Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả lãi sau. Giá phát hành là 110 triệu. Lãi vay trái phiếu phải trả được ghi nhận trong năm X là 12 triệu.
3. Mua lại 10.000 cổ phiếu quỹ với giá 15.000/cổ phiếu, Biết mệnh giá của cổ phiếu là 10.000/cp. Vậy kế toán ghi vào bên Nợ của TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần là 50.000.000.
4. Ngày1/7/0X, Vay dài hạn ngân hàng, trả lãi sau để mua một ô tô sử dụng cho bán hàng, trị giá mua chưa kể VAT 10% là 500 triệu, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm. Chi phí lãi vay phải trả năm 0X sẽ được vốn hóa vào giá trị của ô tô vào thời điểm ngày 31/12/0X.
2. Ngày 1/1/X, Phát hành trái phiếu mệnh giá 100 triệu, lãi suất 12%/năm, thời hạn 10 năm, trả lãi sau. Giá phát hành là 110 triệu. Lãi vay trái phiếu phải trả được ghi nhận trong năm X là 12 triệu.
3. Mua lại 10.000 cổ phiếu quỹ với giá 15.000/cổ phiếu, Biết mệnh giá của cổ phiếu là 10.000/cp. Vậy kế toán ghi vào bên Nợ của TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần là 50.000.000.
4. Ngày1/7/0X, Vay dài hạn ngân hàng, trả lãi sau để mua một ô tô sử dụng cho bán hàng, trị giá mua chưa kể VAT 10% là 500 triệu, lãi suất vay ngân hàng là 12%/năm. Chi phí lãi vay phải trả năm 0X sẽ được vốn hóa vào giá trị của ô tô vào thời điểm ngày 31/12/0X.