Bài 3oanh nghiệp K trong tháng 3/N có tài liệu kế táon sau:
A.số dư đầu kỳ của 1 số TK:
TK 411:1.850.000.000
TK 415:85.000.000
TK 431:44.000.000
TK 441:192.000.000
TK 414:112.000.000
TK 421(dư có):145.000.000
TK 4211:55.000.000
TK 4212:90.000.000
B. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N:
1.Vay dài hạn NH để trả cho người nhận thầu XDCB:62.000.000
2.Nhận cấp phát vốn kinh doanh của ngân sách nhà nước,bao gồm:TGNH(đã có giấy báo có số 153 ngày 3/3):25.000.000,NVL:120.000.000
3.Hoá đơn bán hàng số 15 ngày 5/3 xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y trị giá vốn 65.000.000,giá bán chưa có thuế 92.000.000,thuế VAT đầu ra 10%.Doanh nghiệp Y chưa trả tiền
4.DN mua 1 TSCĐHH với giá mua chưa thuế 105.000.000,thuế VAT đầu vào 10%,chi phí vận chuyển bốc dỡ TSCĐ trên đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 13 ngày 9/3 là 1.200.000.DN đã trả lại cho người bán 50.000.000 bằng TGNH(giấy báo nợ số 259 ngày 9/3)số còn lại chấp nhận nợ.TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5.Phiếu thu tiền mặt số 28 ngày 11/3,DN đã trả tiền mua hàng cho DN bằng tiền mặt là:55.000.000
6.Bổ sung NVKD từ lợi nhuận:8.400.000
7.Nhận được giất báo nợ của NH số 431 ngày 20/3
-Trả nợ dài hạn đến hạn trả 52.000.000
-Nộp thuế VAT quý I/NN là 24.000.000
-Nộp thuế thu nhập theo kế hoạc quý I/N +1:25.000.000
8.Xác định số tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi phải phân phối cho công nhân viên:4.800.000
9.Tổng hợp các phiếu chi tiền mặt khác trong tháng:
-Trả tiền thưởng cho CNV:4.800.000
-Chi cho CNV đi tham quan,nghỉ mát:12.000.000
-Chi ủng hộ địa phương xây dựng nhà tình nghĩa 2.500.000
-Chi ủng hộ phong trào văn hoá,văn nghệ của đoàn thanh niên trong DN 1.500.000
10.Cuối thàng quyết toán năm N được duyệt như sau:
-Tổng số lãi thực tế thực hiện được 750.000.000
+thuế thu nhập phải nộp ngân sách95.000.000
+trích quỹ PTKD 125.000.000
+trích quỹ dự trữ 42.000.000
+trích quỹ KT,PL 130.000.000
+số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh
11.Cuối tháng kế toán tình toán xác định số lãi từ hoạt động SXKD của daonh nghiệp trong thàng và kết chuyển vào TK 421 là 8.500.000
Yêu cầu:Lập định khoản các NV kinh tế phát inh trong tháng
Tài liệu bổ sung
_chi tiết số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm N
+tạm nộp thuế thu nhập cho ngân sách 360.000.000
+tạm trích lập quỹ
-quỹ PTKD 120.000.000
-Quỹ dự trữ 32.000.000
-Quỹ KTPL 153.000.000
+bổ sung NVKD 30.000.000
Bài 2:1 DN sản xuất (DN A)gửi hàng cho DN B tiêu thụ.trong kỳ có tài liệu kế toán như sau:
A số dư đầu tháng 12/NN của 1 số TK
a.Đối với DN A
-TK 157:5.000(chi tiết 1000sp A,đơn giá 5/SP-DN B)
-TK 155:25.000(chi tiết:5.000sp A,đơn giá 5/sp)
b.Đối với DN B
-TK 003:7.700(chi tiết 1000sp A,đơn giá 7/sp,thuế GTGT:700,giá thanh toán:7.700-DN A)
B.trong tháng 12/NN đã phát sinh các NV kinh tế của cả 2 DN A và B như sauĐVT:1.000)
a.Đối với DN A:
1.Trong tháng đã sản xuất và nhập kho 10.000 sp A,giá thành tính được:5,78/SP
2.Xuất kho 12.000sp A để gửi bán bán cho DN B.DN B đã nhận được số SP nói trên
3.DN đã nhận được tiền của DN B 1.000sp A đã gửi bán trước đây:giá bán 7/sp,thuế GTGT 700,giá thanh toán 7.700.Hoa hồng được hưởng 10% trên giá bán.Số còn lại DN đã nhận được bàng chuyển khoản
b.Đối với DN B:
1.Đã bán 1000sp A và đã thu được bằng tiền mặt:giá bán 7.000 thuế GTGT:700,giá thanh toán 7.700 hoa hồng được hưởng 10% trên giá bán
2.DN chuyển khoản trả nợ số 1000sp A đã bán bằng chuyển khoản
3.DN đã nhận tiếp 12.000sp của DN A giá bán 7/sp,thuế GTGT 10% trên giá bán 8.400,giá thanh toán 92.400
4.Thuế GTGT phải nộp 140
CHo biết:Kế toán hàng tông kho doanh thu theo PPKKTX cả DN A và B
-Tính giá trị TP xuất kho thoe phương pháp binh quân
-DN A thuộc diện chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
-DN B thuộc diện chịu thuế theo phương pháp trực tiếp
YC:1,tính toán và lập định khoản các NV kinh tế phát sinh trên
2.Phản ánh các NV kinh tế trên vào TK
A.số dư đầu kỳ của 1 số TK:
TK 411:1.850.000.000
TK 415:85.000.000
TK 431:44.000.000
TK 441:192.000.000
TK 414:112.000.000
TK 421(dư có):145.000.000
TK 4211:55.000.000
TK 4212:90.000.000
B. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/N:
1.Vay dài hạn NH để trả cho người nhận thầu XDCB:62.000.000
2.Nhận cấp phát vốn kinh doanh của ngân sách nhà nước,bao gồm:TGNH(đã có giấy báo có số 153 ngày 3/3):25.000.000,NVL:120.000.000
3.Hoá đơn bán hàng số 15 ngày 5/3 xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho doanh nghiệp Y trị giá vốn 65.000.000,giá bán chưa có thuế 92.000.000,thuế VAT đầu ra 10%.Doanh nghiệp Y chưa trả tiền
4.DN mua 1 TSCĐHH với giá mua chưa thuế 105.000.000,thuế VAT đầu vào 10%,chi phí vận chuyển bốc dỡ TSCĐ trên đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 13 ngày 9/3 là 1.200.000.DN đã trả lại cho người bán 50.000.000 bằng TGNH(giấy báo nợ số 259 ngày 9/3)số còn lại chấp nhận nợ.TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5.Phiếu thu tiền mặt số 28 ngày 11/3,DN đã trả tiền mua hàng cho DN bằng tiền mặt là:55.000.000
6.Bổ sung NVKD từ lợi nhuận:8.400.000
7.Nhận được giất báo nợ của NH số 431 ngày 20/3
-Trả nợ dài hạn đến hạn trả 52.000.000
-Nộp thuế VAT quý I/NN là 24.000.000
-Nộp thuế thu nhập theo kế hoạc quý I/N +1:25.000.000
8.Xác định số tiền từ quỹ khen thưởng phúc lợi phải phân phối cho công nhân viên:4.800.000
9.Tổng hợp các phiếu chi tiền mặt khác trong tháng:
-Trả tiền thưởng cho CNV:4.800.000
-Chi cho CNV đi tham quan,nghỉ mát:12.000.000
-Chi ủng hộ địa phương xây dựng nhà tình nghĩa 2.500.000
-Chi ủng hộ phong trào văn hoá,văn nghệ của đoàn thanh niên trong DN 1.500.000
10.Cuối thàng quyết toán năm N được duyệt như sau:
-Tổng số lãi thực tế thực hiện được 750.000.000
+thuế thu nhập phải nộp ngân sách95.000.000
+trích quỹ PTKD 125.000.000
+trích quỹ dự trữ 42.000.000
+trích quỹ KT,PL 130.000.000
+số còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh
11.Cuối tháng kế toán tình toán xác định số lãi từ hoạt động SXKD của daonh nghiệp trong thàng và kết chuyển vào TK 421 là 8.500.000
Yêu cầu:Lập định khoản các NV kinh tế phát inh trong tháng
Tài liệu bổ sung
_chi tiết số lợi nhuận đã tạm phân phối trong năm N
+tạm nộp thuế thu nhập cho ngân sách 360.000.000
+tạm trích lập quỹ
-quỹ PTKD 120.000.000
-Quỹ dự trữ 32.000.000
-Quỹ KTPL 153.000.000
+bổ sung NVKD 30.000.000
Bài 2:1 DN sản xuất (DN A)gửi hàng cho DN B tiêu thụ.trong kỳ có tài liệu kế toán như sau:
A số dư đầu tháng 12/NN của 1 số TK
a.Đối với DN A
-TK 157:5.000(chi tiết 1000sp A,đơn giá 5/SP-DN B)
-TK 155:25.000(chi tiết:5.000sp A,đơn giá 5/sp)
b.Đối với DN B
-TK 003:7.700(chi tiết 1000sp A,đơn giá 7/sp,thuế GTGT:700,giá thanh toán:7.700-DN A)
B.trong tháng 12/NN đã phát sinh các NV kinh tế của cả 2 DN A và B như sauĐVT:1.000)
a.Đối với DN A:
1.Trong tháng đã sản xuất và nhập kho 10.000 sp A,giá thành tính được:5,78/SP
2.Xuất kho 12.000sp A để gửi bán bán cho DN B.DN B đã nhận được số SP nói trên
3.DN đã nhận được tiền của DN B 1.000sp A đã gửi bán trước đây:giá bán 7/sp,thuế GTGT 700,giá thanh toán 7.700.Hoa hồng được hưởng 10% trên giá bán.Số còn lại DN đã nhận được bàng chuyển khoản
b.Đối với DN B:
1.Đã bán 1000sp A và đã thu được bằng tiền mặt:giá bán 7.000 thuế GTGT:700,giá thanh toán 7.700 hoa hồng được hưởng 10% trên giá bán
2.DN chuyển khoản trả nợ số 1000sp A đã bán bằng chuyển khoản
3.DN đã nhận tiếp 12.000sp của DN A giá bán 7/sp,thuế GTGT 10% trên giá bán 8.400,giá thanh toán 92.400
4.Thuế GTGT phải nộp 140
CHo biết:Kế toán hàng tông kho doanh thu theo PPKKTX cả DN A và B
-Tính giá trị TP xuất kho thoe phương pháp binh quân
-DN A thuộc diện chịu thuế theo phương pháp khấu trừ
-DN B thuộc diện chịu thuế theo phương pháp trực tiếp
YC:1,tính toán và lập định khoản các NV kinh tế phát sinh trên
2.Phản ánh các NV kinh tế trên vào TK