Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

haithutphp

New Member
Hội viên mới
Thanh lý một hợp đồng thuê TSCĐ thuê TC, tổng giá trị HĐ thuê 100, lãi thuê phải trả 20, kỳ hạn 5 năm, tài sản được trả lại bên cho thuê, tài sản đã khấu hao hết giá trị.
N 1242:100
C 212:100

N 111,112:20
C 635:20

Em định khoản thế này cô giáo bảo sai nhưng ko nói sai như thế nào. Ai giúp em với!!!
 
Ðề: Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

Thanh lý một hợp đồng thuê TSCĐ thuê TC, tổng giá trị HĐ thuê 100, lãi thuê phải trả 20, kỳ hạn 5 năm, tài sản được trả lại bên cho thuê, tài sản đã khấu hao hết giá trị.
N 1242:100
C 212:100

N 111,112:20
C 635:20

Em định khoản thế này cô giáo bảo sai nhưng ko nói sai như thế nào. Ai giúp em với!!!

Sai chứ còn sao nữa. mình là bên đi thuê mà" lãi phải trả đó"

ĐK
a/
N2142 100
C212 100
b/ lãi thuê có lẽ là phải trích trước rùi
thế nên giờ hạch toán
N315 20
C111,112,331 20
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

sao post hoai ko thay bai gi het vay
 
Ðề: Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

Cô giáo em nói 20 đó là chi phí mình phải trả, đó là lãi thuê phải trả cho bên cho thuê.Nhưng ko nói là trả bằng TM hay TGNH và cũng chưa nói đã trả chưa nên làm như thế nào đây ạ?
Còn nữa sao ko là C 212:100 mà lại là có 214?
214 và 2142 cùng loại mà?
 
Sửa lần cuối:
Ðề: Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

Uả?
Sao ko là C 212:100 mà lại là C214:100? Có nhầm ko vậy bác, 214 và 2142 là cùng loại TS mà?
Thêm nữa đay là mìnhthue thì sao lại là N 131 được?
Cô giáo em bảo phải trích khấu hao TS và đây chưa nói là đã trả tiền, trả bằng loại gì nên ko đưa vào 111, 112 được. Nhưng ko cho vào đó thì cho vào đâu?
Bác nói rõ hơn được ko?
Cảm ơn nhiều!

thanks bạn rất nhiều, mình sơ ý quá nên nhầm chút, 212 đó và 331. tại dạo này lẫn đó mà.chưa nói rõ thì phản ánh 1 khoản nợ chưa trả.
 
Ðề: Định khoản TSCĐ thuê TC như thế nào?

c) Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê.


_ Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2142):
Có TK 212 - TSCĐ thuê tài chính.


- Khi xuất tiền trả nợ gốc, tiền lãi thuê và thuế GTGT cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc trả kỳ này)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112.

- Khi nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản nhưng doanh nghiệp chưa trả tiền ngay, căn cứ vào hoá đơn phản ánh số nợ phải trả lãi thuê tài chính và số thuế GTGT vào TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 315- Nợ dài hạn đến hạn trả.
d - Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê:
- Khi chi tiền trả nợ gốc và tiền lãi thuê tài sản cho đơn vị cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả kỳ này)
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nợ gốc phải trả kỳ này có cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112 ...
- Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền thuê phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê trong kỳ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332), hoặc
Nợ các TK 627, 641, 642 (Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ)
Có TK 138 - Phải thu khác.

số tiền thì bạn tự tính vậy, vì Giá trị hĐ:100 tr trong đó mình nghĩ là đã bao gồm thuế GTGT nên co 2 truong hợp cho bạn lựa chon
tốt nhất bạn lên mạng đọc chuẩn mực số 6 về thuê tài sản
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top