SDDk :
TK 211: 5.500.000 ... TK 213: 2.000.000
TK 2141: 800.000 TK 2143: 300.000
TK 121: 1.000.000 (2.000 cổ phiếu, mệnh giá 500/CP)
TK 331 (Số dư Có): DN nợ Cty X : 150.000, DN nợ Cty Y : 280.000
II.
9. Ngày 12/1 lập bảng tính khấu hao TSCĐ cho : Xưởng SX : 50.000, bộ phận bán hàng: 6.000, quản lí
DN : 10.000. Biết trong đó trích: khấu hoa TSCĐ hữu hình là 50.000, khấu hao TSCĐ vô hình 16.000
16. Ngày 22/1 DN bán 1000 cổ phiếu cho Cty Tiến Hưng đã thu bằng TGNH là 570.000, DN đã nhận
GBC số 02/GBC của NH chi phí môi giới bán cổ phiếu đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 3/C là 500 cho ong Nguyễn Văn An
17. Ngày 25/1 DN đã trả hết nợ tiền cho CTY Y tháng trước bằng TGNH số 3/UNC, sau khi đã trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên số tiền trả nợ(đã nhận GBN số 03 của NH)
TK 211: 5.500.000 ... TK 213: 2.000.000
TK 2141: 800.000 TK 2143: 300.000
TK 121: 1.000.000 (2.000 cổ phiếu, mệnh giá 500/CP)
TK 331 (Số dư Có): DN nợ Cty X : 150.000, DN nợ Cty Y : 280.000
II.
9. Ngày 12/1 lập bảng tính khấu hao TSCĐ cho : Xưởng SX : 50.000, bộ phận bán hàng: 6.000, quản lí
DN : 10.000. Biết trong đó trích: khấu hoa TSCĐ hữu hình là 50.000, khấu hao TSCĐ vô hình 16.000
16. Ngày 22/1 DN bán 1000 cổ phiếu cho Cty Tiến Hưng đã thu bằng TGNH là 570.000, DN đã nhận
GBC số 02/GBC của NH chi phí môi giới bán cổ phiếu đã chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 3/C là 500 cho ong Nguyễn Văn An
17. Ngày 25/1 DN đã trả hết nợ tiền cho CTY Y tháng trước bằng TGNH số 3/UNC, sau khi đã trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 2% trên số tiền trả nợ(đã nhận GBN số 03 của NH)
Sửa lần cuối: