Doanh nghiệp Z kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vật tư xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Tình hình tài sản của doanh nghiệp đầu năm N như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
A. Dư đầu kỳ:
- TK 111: 150.000
- TK 112: 800.000
- TK 152: 250.000 (số lượng: 250 kg)
- TK 131 ( HP) dư Nợ: 300.000
- TK 211: 1.200.000
- TK 331(XH) dư Có: 380.000
- TK 311: 420.000
- TK 333: 100.000
- TK 3388: 200.000
- TK 411: 1.600.000
B. Trong tháng 1/N+1 doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của công ty Y bằng tiền mặt, nhập quỹ; số tiền: 80.000
2. Khách hàng XH trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, số tiền: 100.000; chuyển khoản 200.000
3. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, hàng về đủ so với hóa đơn; số lượng 300 kg, đơn giá mua đã bao gồm thuế GTGT là 1.100/1kg, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết cho nhà cung cấp. Chi phí bốc xếp, vận chuyển thuê ngoài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; số tiền 16.500 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Xuất 90.000 tiền mặt để mua chứng khoán ngắn hạn.
5. Chi tiền mặt để trả tiền điện, nước phục vụ cho phân xưởng sản xuất trong kỳ là 11.000 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%)
6. Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm, số lượng là 230 kg; để phục vụ cho bộ phận bán hàng, số lượng là 40 kg; phục vụ cho bộ phận quản lý, số lượng là 30 kg.
7. DN nhận vốn góp của cổ đông bằng dây truyền công nghệ, trị giá: 2.000.000
8. Nhập kho hàng hóa Bàn vi tính, số lượng: 200 cái, tổng trị giá nhập kho chưa thuế là: 200.000; thuế suất thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp thanh toán 60% bằng chuyển khoản.
9. Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngắn hạn, số tiền gốc: 500.000; tiền lãi phải trả là: 50.000
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
A. Dư đầu kỳ:
- TK 111: 150.000
- TK 112: 800.000
- TK 152: 250.000 (số lượng: 250 kg)
- TK 131 ( HP) dư Nợ: 300.000
- TK 211: 1.200.000
- TK 331(XH) dư Có: 380.000
- TK 311: 420.000
- TK 333: 100.000
- TK 3388: 200.000
- TK 411: 1.600.000
B. Trong tháng 1/N+1 doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của công ty Y bằng tiền mặt, nhập quỹ; số tiền: 80.000
2. Khách hàng XH trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, số tiền: 100.000; chuyển khoản 200.000
3. Mua nguyên vật liệu về nhập kho, hàng về đủ so với hóa đơn; số lượng 300 kg, đơn giá mua đã bao gồm thuế GTGT là 1.100/1kg, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết cho nhà cung cấp. Chi phí bốc xếp, vận chuyển thuê ngoài đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng; số tiền 16.500 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Xuất 90.000 tiền mặt để mua chứng khoán ngắn hạn.
5. Chi tiền mặt để trả tiền điện, nước phục vụ cho phân xưởng sản xuất trong kỳ là 11.000 ( đã bao gồm thuế GTGT 10%)
6. Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm, số lượng là 230 kg; để phục vụ cho bộ phận bán hàng, số lượng là 40 kg; phục vụ cho bộ phận quản lý, số lượng là 30 kg.
7. DN nhận vốn góp của cổ đông bằng dây truyền công nghệ, trị giá: 2.000.000
8. Nhập kho hàng hóa Bàn vi tính, số lượng: 200 cái, tổng trị giá nhập kho chưa thuế là: 200.000; thuế suất thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp thanh toán 60% bằng chuyển khoản.
9. Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngắn hạn, số tiền gốc: 500.000; tiền lãi phải trả là: 50.000
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh