Ðề: công văn khi đưa TSCD (211) sang (142) or (242)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 45/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2013
THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1173/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 45/2013/TT-BTC NGÀY 25/4/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính nội dung tại khoản 11 Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:
“11. Đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VP, Cục TCDN.
TUQ. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Đức Chi
VÍ DỤ:
Điện thoại Iphon: mua 07/2012: Nợ 211/ có 111,112 = 17,263,636
Khấu hang tháng 7/2012 – 5/2013 = Nợ 6424/ có 214 = 17,263,636/4 năm / 12 tháng =359,659
Số khấu hao lũy kế =359,659 *11 tháng =3,956,250
Giá trị còn lại = 17,263,636 - 3,956,250
Đến tháng ngày 10/ 6/ 2013
Số khấu hao đến ngày 10/06/2013 : Nợ 6424/ có 214 = 359,659/30 ngày x 9 ngày = 107,898
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 242 = 13,199,488
Nợ 214 = 3,956,250 +107,898 = 4,064,148
Có 211= 17,263,636
Hoặc :
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 153 = 13,199,488
Nợ 214 = 3,956,250 +107,898 = 4,064,148
Có 211= 17,263,636
Chuyển sang 242:
Nợ 242 = 13,199,488
Có 153 = 13,199,488
Tài sản này sẽ dùng tối đa = 3 năm x 12 tháng = 36 tháng , giá trị phân bổ 1 tháng = 13,199,488/ 3/12 = 366,652
Cuối tháng 6: 30/06/2013 (số tiền phân bổ từ 10/06/2013 đến 30/06/2013)
Nợ 6423/ có 242 = 366,652/ 30 ngày = 12,222 x 21 ngày = 256,657
Các tháng còn lại phân bổ đều:
31/7/2013 --------------hết
Nợ 6423/ có 242=366,652
Máy vi tính: NG:10,090,909 - trích khấu hao: 60 tháng - mua từ tháng 10/2012
Mua: Nợ 211/ có 111,112=10,090,909
Phân bổ hàng tháng từ 10/2012 – 5/2013 = 10,090,909/5/12=168,182
Số khấu hao lũy kế = 168,182 x 8 tháng = 1,345,455
Đến tháng ngày 10/ 6/ 2013
Số khấu hao đến ngày 10/06/2013 : Nợ 6424/ có 214 = 168,182 /30 ngày x 9 ngày = 50,455
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 242 = 8,695,000
Nợ 214 = 1,345,455 + 50,455
Có 211= 10,090,909
Hoặc :
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 153 = 8,695,000
Nợ 214 = 1,345,455 + 50,455
Có 211= 10,090,909
Chuyển sang 242:
Nợ 242 = 8,695,000
Có 153 = 8,695,000
Tài sản này sẽ dùng tối đa = 3 năm x 12 tháng = 36 tháng , giá trị phân bổ 1 tháng = 8,695,000 / 3/12 = 241,528
Cuối tháng 6: 30/06/2013 (số tiền phân bổ từ 10/06/2013 đến 30/06/2013)
Nợ 6423/ có 242 = 241,528 / 30 ngày = 8,051 x 21 ngày = 169,069
Các tháng còn lại phân bổ đều:
31/7/2013 --------------hết
Nợ 6423/ có 242= 241,528