ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Đơn vị tính: nghìn đồng
a. Nợ TK 4913: 3.000 b. Nợ TK 4540: 20.000
Có TK 4232 (ông An): 3.000 Có TK 5111: 20.000
c. Nợ TK 4211 (Bà Mai): 2.200 d. Nợ TK 4310: 100.000
Có TK 3941(Bà Mai): 2.200 Có TK 1011: 100.000
e. Nợ TK 2311: 200.000 f. Nợ TK 16: 1.000.000
Có TK 3850: 200.000 Có TK 1113: 1.000.000
Câu 2: Tại NHNo&PTNT – Bến Tre trong ngày 20/7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhà máy Đường nộp bảng kê nộp séc và tờ séc bảo chi trả vào tài khoản số tiền 100 triệu đồng, tờ séc này do NH bảo chi cho DN A ngày 10/7/N để đi mua hàng của Công ty Bánh kẹo, sau đó công ty Bánh Kẹo chuyển nhượng séc cho nhà máy Đường, sự chuyển nhượng hợp lệ.
2. Nhận từ NH Công Thương Bến Tre, bảng kê nộp séc và tờ séc gạch chéo số tiền 5 triệu đồng, tờ séc do NM Đường phát hành ngày 15/7/N đẻ mua hàng công ty M(có TK tại NH Công Thương Bến Tre).
3. Nhận từ Sacombank Long An bảng kê 11 và UNT số tiền 56 triệu đồng, nội dung công ty N (TK tại Sacombank Long An) trả tiền hàng hóa cho NM Đường.
4. Nhận từ NHNo&PTNT An Giang séc bảo chi có gạch chéo số tiền 400 triệu đồng, nội dung tờ séc này trước đây được ngân hàng bảo chi cho NM Đường đi mua hàng.
5. Bà Mai mang 100.000 USD yêu cầu NH chuyển cho con gái đang du học tại Mỹ. NH đồng ý và thu phí là 11 USD (bao gồm VAT) thu bằng tiền mặt VND.
6. Công ty Hải Hà lập UNC để thanh toán nợ gốc và lãi vay định kỳ đến hạn. Nợ gốc thanh toán định kỳ là 100 triệu đồng, lãi định kỳ là 12 triệu đồng.
7. NH mua 10.000 CP STB với mệnh giá 10.000 đồng/C, giá khớp lệnh mua là 23.000 đồng/CP, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản bằng TK TG tại NHNN.
8. Cuối ngày, phát hiện thiếu quỹ 500.000 đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự.
Biết rằng số dư đầu ngày TK 4211 (NM Đường): 20 triệu đồng, các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 3: Ngày 5/7/N tại NH Công Thương Bình Thuận có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty B nộp tiền vào tài khoản TGTT của công ty, số tiền 180 triệu đồng, thu nhân phát hiện 10 tờ loại 50.000 đồng rách không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Giải ngân cho công ty K số tiền 800 triệu đồng thời hạn 6 tháng, theo yêu cầu của giấy nhận nợ trả cho công ty Sao Mai số tiền 530 triệu đồng, trả cho đơn vị bán có tài khoản tại NH Công Thương Đà Nẵng số tiền 270 triệu đồng. Công ty thế chấp 1 tài sản trị giá 2 tỷ đồng.
3. Ông Hùng đến chuyển tiền cho người nhà theo CMND, số tiền xin chuyển là 100 triệu đồng, phí chuyển là 0,2%(bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Nhận từ VCB Bình Thuận UNC và bảng kê 12 số tiền 210 triệu đồng, nội dung thanh toán cho công ty A.
5. Nhận từ Sacombank Bình Dương bảng kê 12 kèm UNT do công ty Điện Lực (có TK tại NH) phát hành,nội dung chuyển tiền cho công ty Điện Lực số tiền 128,5 triệu đồng.
6. Khách hàng X đến xin mua 2.000 USD bằng tiền mặt, giấy tờ hợp lệ, NH đồng ý bán cho KH với tỷ giá giao ngay: USD/VND: 20.450/600
7. Bán chứng khoán kinh doanh cho công ty VNDirect (có TK tại NH VCB – Hồ Chí Minh), giá bán 39 triệu đồng, giá mua lô chứng khoán này trước đây là 35 triệu đồng.
8. Ông Bình đến xin rút tiết kiệm, số tiền 50 triệu, kỳ hạn 6 tháng, ngày gửi 10/2/N, lãi suất 1%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, Do gia đình có việc nên ông rút trước hạn, NH đồng ý nhưng tính lãi suất không kỳ hạn (0,25%/tháng) cho toàn bộ thời gian gửi của ông.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 4: Ngày 25/5/N tại NH Công Thương _ Đà Nẵng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A nộp bảng kê kèm séc chuyển khoản số tiền 207 triệu đồng do công ty Z có tài khoản tại NHNNo&PTNT – Đà Nẵng phát hành ngày 9/5/N.
2. Công ty B lập và nộp UNT đòi tiền hàng hóa đã giao cho công ty A, số tiền 190 triệu đồng.
3. Công ty C vay 100 triệu đồng, đồng thời lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển vào tài khoản của công ty X có Tài khoản tại NHNNo&PTNT – Quảng Nam.
4. Trích tài khoản tiền gửi của công ty N để thu tiền UNT quá hạn, số tiền 30 triệu đồng, ngày ghi nhận là 3/9/N, thanh toán cho đối tác có tài khoản tại NH Công Thương Hà Nội.
5. Ông Nam đến NH chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100 triệu đồng đến NHNNo&PTNT- Bình Định, phí chuyển tiền là 0,11% ( bao gồm thuế GTGT 10%).
6. Ký hợp đồng bảo lãnh thanh toán với công ty H, tổng số tiền bảo lãnh là 5 tỷ đồng, thời hạn bảo lãnh là 1,5 năm, phí bảo lãnh là 02%/năm ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công ty C thanh toán bằng chuyển khoản. NH đồng thời yêu cầu công ty ký quỹ 20% giá trị hợp đồng bảo lãnh.
7. Chuyển giao tài sản cho thuê tài chính cho công ty Lâm Anh, giá trị mua tài sản à 2,1 tỷ đồng, giá trị thỏa thuận trong hợp đồng là 2,2 tỷ đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Biết rằng các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 5: Tại NHTMCP Nam Việt – CN Hồ Chí Minh trong ngày 22/11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty Thương Mại nộp 200 triệu đồng nộp vào TKTGTT của công ty, đồng thời lập UNC số tiền 300 triệu đồng, nội dung trả tiền hàng hóa cho công ty ACB có tài khoản tại NH Công Thương Hồ Chí Minh. NH thu phí 20.000 đồng ( đã có thuế GTGT 10%).
2. Công ty XNK nộp séc số tiền 150 triệu đồng, nội dung rút tiền về trả lương cho nhân viên, tờ séc hoàn toàn hợp lệ.
3. Giải ngân cho công ty Thiên Hòa theo hợp đồng đã ký trước đây, số tiền giải ngân là 200 triệu đồng bằng tiền mặt. Tài sản đảm bảo là 1 căn nhà thẩm định là 600 triệu đồng.
4. Bà Tâm xuất trình CMND và nộp 100 triệu tiền mặt gửi TGTK kỳ hạn 6 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
5. Công ty Tiến Thành đề nghị mở L/C trả ngay, thanh toán hàng nhập khẩu trị giá 40.000 USD. NH yêu cầu ký quỹ 50% bằng ngoại tệ. Tiền phí công ty phải trả là 11 USD ( đã có thuế GTGT 10%) được thanh toán bằng VND từ TKTGTT của công ty.
6. Cuối ngày phát hiện thừa quỹ 1,3 triệu đồng
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán. Tỷ giá USD/VND: 20.150/450
Câu 6: Tại NH Ngoại Thương Cần Thơ trong ngày 5/12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ông Tấn Thịnh nộp vào NH 10.000 USD tiền mặt đề nghị gửi tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng bằng VND, lãi suất tiền gửi 0,7%/tháng.
2. Bà Thanh Tâm nộp tiền mặt đề nghị mua 5.000 USD tiền mặt để đi du lịch nước ngoài.
3. Công ty Vạn Phú bán 50.000 USD cho NH bằng chuyển khoản.
4. Công ty Quốc Thái có một HĐTD đến hạn thanh toán, nợ vay là 600 triệu đồng, thời hạn vay là 3 tháng, lãi suất cho vay là 2,4%/năm.
5. Nhận được báo có từ NH nước ngoài với nội dung chuyển tiền kiều hối cho bà Minh, số tiền là 30.000 USD
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng:
- Đầu ngày 5/12
+ Tỷ giá USD/VND: 20.150/200
+ TK 4221 (Cty Vạn Phúc): 100.000 USD
+ TK 4221 (Cty Quốc Thái): 40.000 USD
+ TK 4211 (Cty Quốc Thái): 150 triệu đồng
+ Các TK liên quan đủ số dư thanh toán
- NH quy định tổ chức phải duy trì số dư tiền gửi tối thiểu tại NH bằng VND là 1 triệu đồng và ngoại tệ là 100 USD
Câu 7: Trong ngày 20/7/N tại NHNNo&PTNT – Tiền Giang có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bà Phương xuất trình CMND và các chứng từ hợp lệ đề nghị thanh toán chuyển tiền cá nhân, số tiền là 50 triệu đồng do NHNNO&PTNT – Hồ Chí Minh chuyển cho bà ngày 15/7/N như sau: rút 20 triệu đồng tiền mặt để trả tiền vận chuyển hàng hóa, bảo chi 1 tờ séc 20 triệu đồng để đi mua hàng hóa, số còn ại trả trực tiếp bằng UNC trả tiền mua hàng hóa công ty X (có TK tại NH Công Thương – Tiền Giang).
2. Được phép NHNo&PTNT Tiền Giang phát hành 1.000 kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng thu bằng tiền mặt, loại kỳ phiếu trả lãi cuối kỳ, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1 triệu đồng, lãi suất 6,5%/6 tháng.
3. Nhận được từ BIDV Tiền Giang:
- Bảng kê 12 kèm UNT số tiền 70 triệu đồng, trả tiền hàng hóa cho công ty A.
- Bảng kê 12 kèm UNC số tiền 30 triệu đồng, trả tiền hàng hóa cho công ty B.
4. Nhận được từ NHNo&PTNT- An Giang tờ séc bảo chi do công ty C có tài khoản tại NHNo&PTNT Tiền Giang phát hành ngày 1/7/N.
5. Ông Hoàng Anh xuất trình CMND và sổ tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, để lĩnh lãi tháng thứ 2. Số dư tiền gửi TK của ông là 100 triệu đồng, lãi suất 0,75%/tháng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng: số dư TK đến cuối ngày 19/7/N như sau:
- TK 4211 (CtyA): 10,18 triệu đồng
- TK 4211 (Cty B): 40 triệu đồng
- TK 4211 (CtyC): 20 triệu đồng
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
Sổ theo dõi UNT quá hạn của công ty A còn lại là 80 triệu đồng, trong đó có 50 triệu đồng phát sinh ngày 14/7/N phải trả cho công ty Y (có TK tại NH Công Thương Tiền Giang) và 30 triệu đồng phát sinh ngày 17/7/N phải trả cho công ty C.
Khi UNT đơn vị mua không đủ tiền thanh toán, các đơn vị bán đều yêu cầu NH giữ lại và theo dõi.
Câu 8: Tại NHTMCP Á Châu – Hồ Chí Minh trong ngày 16/8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được lệnh chuyển tiền kèm UNC từ NH ACB – Đà Nẵng, nội dung: doanh nghiệp X trả tiền mua hàng cho công ty Thực Phẩm, số tiền 136 triệu đồng.
2. KH Lê Thanh nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng mở ngày 17/7/N đề nghị tất toán toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. NH chấp nhận cho KH rút trước hạn, sổ tiết kiệm có số dư 50 triệu đồng, lãi suất 9%/năm. Nếu rút trước hạn KH sẽ được hưởng lãi suất 0,25%/tháng.
3. NH mua 50.000 CP công ty DHG, mệnh giá là 10.000 đồng/CP, giá mua là 22.000 đồng/CP. Số cổ phiếu này ngân hàng mua với mục đích kinh doanh, NH thanh toán cho bên bán có tài khoản tại VCB – Hồ Chí Minh.
4. NH giải ngân cho công ty Nội Thất, số tiền 250 triệu đồng theo HĐTD đã ký kết. Công ty đề nghị giải ngân để thanh toán cho công ty Thành Công (có TK tại BIDV – Vũng Tàu).
5. Bà Mai Lan nộp 3.000 USD bằng tiền mặt đề nghị chuyển cho con đang du học tại Mỹ, NH thu phí chuyển tiền bằng ngoại tệ là 10USD/ món.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự nghiệp vụ
Biết rằng:
- Số dư đầu ngày của một số tài khoản như sau:
+ TK 4211 (Cty Nội Thất): 20 triệu đồng
+ TK 4211( Cty Thực Phẩm): 50 triệu đồng
+ Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
- Tỷ giá USD/VND: 20.650/760
- Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản không kỳ hạn để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng yêu cầu NH giữ UNT lại theo dõi, khi đơn vị mua hàng có đủ tiền sẽ thanh toán.
Câu 9: Tại NHTMCP Á Châu – Hồ Chí Minh trong ngày 16/8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được lệnh chuyển tiền kèm UNC từ NH ACB – Đà Nẵng, nội dung: doanh nghiệp X trả tiền mua hàng cho công ty Thực Phẩm, số tiền 136 triệu đồng.
2. KH Lê Thanh nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng mở ngày 17/7/N đề nghị tất toán toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. NH chấp nhận cho KH rút trước hạn, sổ tiết kiệm có số dư 50 triệu đồng, lãi suất 9%/năm. Nếu rút trước hạn KH sẽ được hưởng lãi suất 0,25%/tháng.
3. NH mua 50.000 CP công ty DHG, mệnh giá là 10.000 đồng/CP, giá mua là 22.000 đồng/CP. Số cổ phiếu này ngân hàng mua với mục đích kinh doanh, NH thanh toán cho bên bán có tài khoản tại VCB – Hồ Chí Minh.
4. NH giải ngân cho công ty Nội Thất, số tiền 250 triệu đồng theo HĐTD đã ký kết. Công ty đề nghị giải ngân để thanh toán cho công ty Thành Công (có TK tại BIDV – Vũng Tàu).
5. Bà Mai Lan nộp 3.000 USD bằng tiền mặt đề nghị chuyển cho con đang du học tại Mỹ, NH thu phí chuyển tiền bằng ngoại tệ là 10USD/ món.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự nghiệp vụ
Biết rằng:
- Số dư đầu ngày của một số tài khoản như sau:
+ TK 4211 (Cty Nội Thất): 20 triệu đồng
+ TK 4211( Cty Thực Phẩm): 50 triệu đồng
+ Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
- Tỷ giá USD/VND: 20.650/760
- Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản không kỳ hạn để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng yêu cầu NH giữ UNT lại theo dõi, khi đơn vị mua hàng có đủ tiền sẽ thanh toán
Câu 10: Ngày 20/6/N tại NHTM A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A bán cho ngân hàng 1 triệu USD từ TKTG ngoại tệ tại NH. Tỷ giá tại NH USD/VND: 19.850/250. NH thanh toán VND vào tài khoản cho công ty.
2. Giải ngân cho công ty Hoàng Anh theo hợp đồng tín dụng đã ký ngày 18/6/N, số tiền giải ngân là 900 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, công ty lập UNC trả cho công ty B ( có tài khoản tại NH cùng hệ thống) 300 triệu, công ty C (có tài khoản tại NH cùng địa bàn) 600 triệu đồng. Công ty thế chấp 1 tài sản trị giá 2 tỷ đồng.
3. Bà Lan nộp tiền mặt trả nợ khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm 50 triệu đồng, thời hạn vay 4 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, lãi trả định kỳ hàng tháng, gốc trả 1 lần khi đáo hạn.
4. Công ty B đến NH trả nợ kỳ hạn đầu tiên của khoản vay 1 tỷ đồng, thời hạn 5 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, gốc trả đều các kỳ và lãi trả cùng nợ gốc, lãi được tính the số dư nợ thực tế.
5. Giải ngân cho ông An bằng tiền mặt món vay cho mua ô tô, số tiền 200 triệu đồng, thời hạn vay 5 năm, lãi suất 1,2%/tháng, giá trị tài sản thế chấp là 1,2 tỷ đồng.
6. Chuyển nợ quá hạn món nợ của công ty Hoàng Long số dư nợ 500 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, ngày vay 9/3/N. Theo thỏa thuận trên HĐTD, gốc trả 1 lần khi đáo hạn, lãi trả định kỳ hàng tháng vào ngày 9, lãi của kỳ này công ty chưa trả, lãi suất 1,2%/tháng.
7. Công ty B đến thanh toán khoản nợ 750 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, ngày vay 10/2/N, lãi suất 1,2%/tháng, theo thỏa thuận gốc trả 1 lần khi đáo hạn, lãi trả định kỳ vào ngày 10 hàng tháng ( lãi kỳ cuối công ty chưa thanh toán).
8. Công ty Trường Thịnh nộp UNC trả nợ theo kỳ hạn của khoản vay kỳ hạn 10 tháng, lãi suất 1,1%/tháng, ngày trả nợ 20 hàng tháng, số dư nợ đầu kỳ 900 triệu đồng, số tiền gốc phải trả định kỳ là 100 triệu đồng, lãi trả cùng nợ gốc và tính theo số dư nợ thực tế. Ngày giải ngân tiền vay là 20/2/N.
9. Bán một số chứng khoán kinh doanh. Giá mua ban đầu là 560 triệu đồng, giá bán là 535 triệu đồng. Thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Biết rằng ngân hàng dự thu, dự chi lãi định kỳ vào ngày cuối tháng.
Câu 1: Đọc nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Đơn vị tính: nghìn đồng
a. Nợ TK 4913: 3.000 b. Nợ TK 4540: 20.000
Có TK 4232 (ông An): 3.000 Có TK 5111: 20.000
c. Nợ TK 4211 (Bà Mai): 2.200 d. Nợ TK 4310: 100.000
Có TK 3941(Bà Mai): 2.200 Có TK 1011: 100.000
e. Nợ TK 2311: 200.000 f. Nợ TK 16: 1.000.000
Có TK 3850: 200.000 Có TK 1113: 1.000.000
Câu 2: Tại NHNo&PTNT – Bến Tre trong ngày 20/7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhà máy Đường nộp bảng kê nộp séc và tờ séc bảo chi trả vào tài khoản số tiền 100 triệu đồng, tờ séc này do NH bảo chi cho DN A ngày 10/7/N để đi mua hàng của Công ty Bánh kẹo, sau đó công ty Bánh Kẹo chuyển nhượng séc cho nhà máy Đường, sự chuyển nhượng hợp lệ.
2. Nhận từ NH Công Thương Bến Tre, bảng kê nộp séc và tờ séc gạch chéo số tiền 5 triệu đồng, tờ séc do NM Đường phát hành ngày 15/7/N đẻ mua hàng công ty M(có TK tại NH Công Thương Bến Tre).
3. Nhận từ Sacombank Long An bảng kê 11 và UNT số tiền 56 triệu đồng, nội dung công ty N (TK tại Sacombank Long An) trả tiền hàng hóa cho NM Đường.
4. Nhận từ NHNo&PTNT An Giang séc bảo chi có gạch chéo số tiền 400 triệu đồng, nội dung tờ séc này trước đây được ngân hàng bảo chi cho NM Đường đi mua hàng.
5. Bà Mai mang 100.000 USD yêu cầu NH chuyển cho con gái đang du học tại Mỹ. NH đồng ý và thu phí là 11 USD (bao gồm VAT) thu bằng tiền mặt VND.
6. Công ty Hải Hà lập UNC để thanh toán nợ gốc và lãi vay định kỳ đến hạn. Nợ gốc thanh toán định kỳ là 100 triệu đồng, lãi định kỳ là 12 triệu đồng.
7. NH mua 10.000 CP STB với mệnh giá 10.000 đồng/C, giá khớp lệnh mua là 23.000 đồng/CP, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản bằng TK TG tại NHNN.
8. Cuối ngày, phát hiện thiếu quỹ 500.000 đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự.
Biết rằng số dư đầu ngày TK 4211 (NM Đường): 20 triệu đồng, các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 3: Ngày 5/7/N tại NH Công Thương Bình Thuận có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty B nộp tiền vào tài khoản TGTT của công ty, số tiền 180 triệu đồng, thu nhân phát hiện 10 tờ loại 50.000 đồng rách không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Giải ngân cho công ty K số tiền 800 triệu đồng thời hạn 6 tháng, theo yêu cầu của giấy nhận nợ trả cho công ty Sao Mai số tiền 530 triệu đồng, trả cho đơn vị bán có tài khoản tại NH Công Thương Đà Nẵng số tiền 270 triệu đồng. Công ty thế chấp 1 tài sản trị giá 2 tỷ đồng.
3. Ông Hùng đến chuyển tiền cho người nhà theo CMND, số tiền xin chuyển là 100 triệu đồng, phí chuyển là 0,2%(bao gồm thuế GTGT 10%).
4. Nhận từ VCB Bình Thuận UNC và bảng kê 12 số tiền 210 triệu đồng, nội dung thanh toán cho công ty A.
5. Nhận từ Sacombank Bình Dương bảng kê 12 kèm UNT do công ty Điện Lực (có TK tại NH) phát hành,nội dung chuyển tiền cho công ty Điện Lực số tiền 128,5 triệu đồng.
6. Khách hàng X đến xin mua 2.000 USD bằng tiền mặt, giấy tờ hợp lệ, NH đồng ý bán cho KH với tỷ giá giao ngay: USD/VND: 20.450/600
7. Bán chứng khoán kinh doanh cho công ty VNDirect (có TK tại NH VCB – Hồ Chí Minh), giá bán 39 triệu đồng, giá mua lô chứng khoán này trước đây là 35 triệu đồng.
8. Ông Bình đến xin rút tiết kiệm, số tiền 50 triệu, kỳ hạn 6 tháng, ngày gửi 10/2/N, lãi suất 1%/tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, Do gia đình có việc nên ông rút trước hạn, NH đồng ý nhưng tính lãi suất không kỳ hạn (0,25%/tháng) cho toàn bộ thời gian gửi của ông.
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 4: Ngày 25/5/N tại NH Công Thương _ Đà Nẵng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A nộp bảng kê kèm séc chuyển khoản số tiền 207 triệu đồng do công ty Z có tài khoản tại NHNNo&PTNT – Đà Nẵng phát hành ngày 9/5/N.
2. Công ty B lập và nộp UNT đòi tiền hàng hóa đã giao cho công ty A, số tiền 190 triệu đồng.
3. Công ty C vay 100 triệu đồng, đồng thời lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển vào tài khoản của công ty X có Tài khoản tại NHNNo&PTNT – Quảng Nam.
4. Trích tài khoản tiền gửi của công ty N để thu tiền UNT quá hạn, số tiền 30 triệu đồng, ngày ghi nhận là 3/9/N, thanh toán cho đối tác có tài khoản tại NH Công Thương Hà Nội.
5. Ông Nam đến NH chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100 triệu đồng đến NHNNo&PTNT- Bình Định, phí chuyển tiền là 0,11% ( bao gồm thuế GTGT 10%).
6. Ký hợp đồng bảo lãnh thanh toán với công ty H, tổng số tiền bảo lãnh là 5 tỷ đồng, thời hạn bảo lãnh là 1,5 năm, phí bảo lãnh là 02%/năm ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%), công ty C thanh toán bằng chuyển khoản. NH đồng thời yêu cầu công ty ký quỹ 20% giá trị hợp đồng bảo lãnh.
7. Chuyển giao tài sản cho thuê tài chính cho công ty Lâm Anh, giá trị mua tài sản à 2,1 tỷ đồng, giá trị thỏa thuận trong hợp đồng là 2,2 tỷ đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Biết rằng các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán.
Câu 5: Tại NHTMCP Nam Việt – CN Hồ Chí Minh trong ngày 22/11/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty Thương Mại nộp 200 triệu đồng nộp vào TKTGTT của công ty, đồng thời lập UNC số tiền 300 triệu đồng, nội dung trả tiền hàng hóa cho công ty ACB có tài khoản tại NH Công Thương Hồ Chí Minh. NH thu phí 20.000 đồng ( đã có thuế GTGT 10%).
2. Công ty XNK nộp séc số tiền 150 triệu đồng, nội dung rút tiền về trả lương cho nhân viên, tờ séc hoàn toàn hợp lệ.
3. Giải ngân cho công ty Thiên Hòa theo hợp đồng đã ký trước đây, số tiền giải ngân là 200 triệu đồng bằng tiền mặt. Tài sản đảm bảo là 1 căn nhà thẩm định là 600 triệu đồng.
4. Bà Tâm xuất trình CMND và nộp 100 triệu tiền mặt gửi TGTK kỳ hạn 6 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
5. Công ty Tiến Thành đề nghị mở L/C trả ngay, thanh toán hàng nhập khẩu trị giá 40.000 USD. NH yêu cầu ký quỹ 50% bằng ngoại tệ. Tiền phí công ty phải trả là 11 USD ( đã có thuế GTGT 10%) được thanh toán bằng VND từ TKTGTT của công ty.
6. Cuối ngày phát hiện thừa quỹ 1,3 triệu đồng
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán. Tỷ giá USD/VND: 20.150/450
Câu 6: Tại NH Ngoại Thương Cần Thơ trong ngày 5/12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ông Tấn Thịnh nộp vào NH 10.000 USD tiền mặt đề nghị gửi tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng bằng VND, lãi suất tiền gửi 0,7%/tháng.
2. Bà Thanh Tâm nộp tiền mặt đề nghị mua 5.000 USD tiền mặt để đi du lịch nước ngoài.
3. Công ty Vạn Phú bán 50.000 USD cho NH bằng chuyển khoản.
4. Công ty Quốc Thái có một HĐTD đến hạn thanh toán, nợ vay là 600 triệu đồng, thời hạn vay là 3 tháng, lãi suất cho vay là 2,4%/năm.
5. Nhận được báo có từ NH nước ngoài với nội dung chuyển tiền kiều hối cho bà Minh, số tiền là 30.000 USD
Yêu cầu: xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng:
- Đầu ngày 5/12
+ Tỷ giá USD/VND: 20.150/200
+ TK 4221 (Cty Vạn Phúc): 100.000 USD
+ TK 4221 (Cty Quốc Thái): 40.000 USD
+ TK 4211 (Cty Quốc Thái): 150 triệu đồng
+ Các TK liên quan đủ số dư thanh toán
- NH quy định tổ chức phải duy trì số dư tiền gửi tối thiểu tại NH bằng VND là 1 triệu đồng và ngoại tệ là 100 USD
Câu 7: Trong ngày 20/7/N tại NHNNo&PTNT – Tiền Giang có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Bà Phương xuất trình CMND và các chứng từ hợp lệ đề nghị thanh toán chuyển tiền cá nhân, số tiền là 50 triệu đồng do NHNNO&PTNT – Hồ Chí Minh chuyển cho bà ngày 15/7/N như sau: rút 20 triệu đồng tiền mặt để trả tiền vận chuyển hàng hóa, bảo chi 1 tờ séc 20 triệu đồng để đi mua hàng hóa, số còn ại trả trực tiếp bằng UNC trả tiền mua hàng hóa công ty X (có TK tại NH Công Thương – Tiền Giang).
2. Được phép NHNo&PTNT Tiền Giang phát hành 1.000 kỳ phiếu kỳ hạn 6 tháng thu bằng tiền mặt, loại kỳ phiếu trả lãi cuối kỳ, mệnh giá mỗi kỳ phiếu là 1 triệu đồng, lãi suất 6,5%/6 tháng.
3. Nhận được từ BIDV Tiền Giang:
- Bảng kê 12 kèm UNT số tiền 70 triệu đồng, trả tiền hàng hóa cho công ty A.
- Bảng kê 12 kèm UNC số tiền 30 triệu đồng, trả tiền hàng hóa cho công ty B.
4. Nhận được từ NHNo&PTNT- An Giang tờ séc bảo chi do công ty C có tài khoản tại NHNo&PTNT Tiền Giang phát hành ngày 1/7/N.
5. Ông Hoàng Anh xuất trình CMND và sổ tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, để lĩnh lãi tháng thứ 2. Số dư tiền gửi TK của ông là 100 triệu đồng, lãi suất 0,75%/tháng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng: số dư TK đến cuối ngày 19/7/N như sau:
- TK 4211 (CtyA): 10,18 triệu đồng
- TK 4211 (Cty B): 40 triệu đồng
- TK 4211 (CtyC): 20 triệu đồng
- Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
Sổ theo dõi UNT quá hạn của công ty A còn lại là 80 triệu đồng, trong đó có 50 triệu đồng phát sinh ngày 14/7/N phải trả cho công ty Y (có TK tại NH Công Thương Tiền Giang) và 30 triệu đồng phát sinh ngày 17/7/N phải trả cho công ty C.
Khi UNT đơn vị mua không đủ tiền thanh toán, các đơn vị bán đều yêu cầu NH giữ lại và theo dõi.
Câu 8: Tại NHTMCP Á Châu – Hồ Chí Minh trong ngày 16/8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được lệnh chuyển tiền kèm UNC từ NH ACB – Đà Nẵng, nội dung: doanh nghiệp X trả tiền mua hàng cho công ty Thực Phẩm, số tiền 136 triệu đồng.
2. KH Lê Thanh nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng mở ngày 17/7/N đề nghị tất toán toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. NH chấp nhận cho KH rút trước hạn, sổ tiết kiệm có số dư 50 triệu đồng, lãi suất 9%/năm. Nếu rút trước hạn KH sẽ được hưởng lãi suất 0,25%/tháng.
3. NH mua 50.000 CP công ty DHG, mệnh giá là 10.000 đồng/CP, giá mua là 22.000 đồng/CP. Số cổ phiếu này ngân hàng mua với mục đích kinh doanh, NH thanh toán cho bên bán có tài khoản tại VCB – Hồ Chí Minh.
4. NH giải ngân cho công ty Nội Thất, số tiền 250 triệu đồng theo HĐTD đã ký kết. Công ty đề nghị giải ngân để thanh toán cho công ty Thành Công (có TK tại BIDV – Vũng Tàu).
5. Bà Mai Lan nộp 3.000 USD bằng tiền mặt đề nghị chuyển cho con đang du học tại Mỹ, NH thu phí chuyển tiền bằng ngoại tệ là 10USD/ món.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự nghiệp vụ
Biết rằng:
- Số dư đầu ngày của một số tài khoản như sau:
+ TK 4211 (Cty Nội Thất): 20 triệu đồng
+ TK 4211( Cty Thực Phẩm): 50 triệu đồng
+ Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
- Tỷ giá USD/VND: 20.650/760
- Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản không kỳ hạn để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng yêu cầu NH giữ UNT lại theo dõi, khi đơn vị mua hàng có đủ tiền sẽ thanh toán.
Câu 9: Tại NHTMCP Á Châu – Hồ Chí Minh trong ngày 16/8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được lệnh chuyển tiền kèm UNC từ NH ACB – Đà Nẵng, nội dung: doanh nghiệp X trả tiền mua hàng cho công ty Thực Phẩm, số tiền 136 triệu đồng.
2. KH Lê Thanh nộp sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng mở ngày 17/7/N đề nghị tất toán toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. NH chấp nhận cho KH rút trước hạn, sổ tiết kiệm có số dư 50 triệu đồng, lãi suất 9%/năm. Nếu rút trước hạn KH sẽ được hưởng lãi suất 0,25%/tháng.
3. NH mua 50.000 CP công ty DHG, mệnh giá là 10.000 đồng/CP, giá mua là 22.000 đồng/CP. Số cổ phiếu này ngân hàng mua với mục đích kinh doanh, NH thanh toán cho bên bán có tài khoản tại VCB – Hồ Chí Minh.
4. NH giải ngân cho công ty Nội Thất, số tiền 250 triệu đồng theo HĐTD đã ký kết. Công ty đề nghị giải ngân để thanh toán cho công ty Thành Công (có TK tại BIDV – Vũng Tàu).
5. Bà Mai Lan nộp 3.000 USD bằng tiền mặt đề nghị chuyển cho con đang du học tại Mỹ, NH thu phí chuyển tiền bằng ngoại tệ là 10USD/ món.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự nghiệp vụ
Biết rằng:
- Số dư đầu ngày của một số tài khoản như sau:
+ TK 4211 (Cty Nội Thất): 20 triệu đồng
+ TK 4211( Cty Thực Phẩm): 50 triệu đồng
+ Các tài khoản liên quan đủ số dư hạch toán
- Tỷ giá USD/VND: 20.650/760
- Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản không kỳ hạn để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng yêu cầu NH giữ UNT lại theo dõi, khi đơn vị mua hàng có đủ tiền sẽ thanh toán
Câu 10: Ngày 20/6/N tại NHTM A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A bán cho ngân hàng 1 triệu USD từ TKTG ngoại tệ tại NH. Tỷ giá tại NH USD/VND: 19.850/250. NH thanh toán VND vào tài khoản cho công ty.
2. Giải ngân cho công ty Hoàng Anh theo hợp đồng tín dụng đã ký ngày 18/6/N, số tiền giải ngân là 900 triệu đồng, thời hạn 6 tháng, công ty lập UNC trả cho công ty B ( có tài khoản tại NH cùng hệ thống) 300 triệu, công ty C (có tài khoản tại NH cùng địa bàn) 600 triệu đồng. Công ty thế chấp 1 tài sản trị giá 2 tỷ đồng.
3. Bà Lan nộp tiền mặt trả nợ khoản vay cầm cố sổ tiết kiệm 50 triệu đồng, thời hạn vay 4 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, lãi trả định kỳ hàng tháng, gốc trả 1 lần khi đáo hạn.
4. Công ty B đến NH trả nợ kỳ hạn đầu tiên của khoản vay 1 tỷ đồng, thời hạn 5 tháng, lãi suất 1,2%/tháng, gốc trả đều các kỳ và lãi trả cùng nợ gốc, lãi được tính the số dư nợ thực tế.
5. Giải ngân cho ông An bằng tiền mặt món vay cho mua ô tô, số tiền 200 triệu đồng, thời hạn vay 5 năm, lãi suất 1,2%/tháng, giá trị tài sản thế chấp là 1,2 tỷ đồng.
6. Chuyển nợ quá hạn món nợ của công ty Hoàng Long số dư nợ 500 triệu đồng, kỳ hạn 6 tháng, ngày vay 9/3/N. Theo thỏa thuận trên HĐTD, gốc trả 1 lần khi đáo hạn, lãi trả định kỳ hàng tháng vào ngày 9, lãi của kỳ này công ty chưa trả, lãi suất 1,2%/tháng.
7. Công ty B đến thanh toán khoản nợ 750 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, ngày vay 10/2/N, lãi suất 1,2%/tháng, theo thỏa thuận gốc trả 1 lần khi đáo hạn, lãi trả định kỳ vào ngày 10 hàng tháng ( lãi kỳ cuối công ty chưa thanh toán).
8. Công ty Trường Thịnh nộp UNC trả nợ theo kỳ hạn của khoản vay kỳ hạn 10 tháng, lãi suất 1,1%/tháng, ngày trả nợ 20 hàng tháng, số dư nợ đầu kỳ 900 triệu đồng, số tiền gốc phải trả định kỳ là 100 triệu đồng, lãi trả cùng nợ gốc và tính theo số dư nợ thực tế. Ngày giải ngân tiền vay là 20/2/N.
9. Bán một số chứng khoán kinh doanh. Giá mua ban đầu là 560 triệu đồng, giá bán là 535 triệu đồng. Thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự. Biết rằng ngân hàng dự thu, dự chi lãi định kỳ vào ngày cuối tháng.