Ðề: chiết khấu thanh toán và giảm giá hàng bán
1/
nợ 152 21.000.000
nợ 133 2.100.000
có 331 23.100.000
nợ 152 1.000.000
có 111 1.000.000
Nợ 1388: 21.000.000* 1%= 210.000
Có 515: 210.000
b/
nợ 152 21.000.000
nợ 133 2.100.000
có 331 23.100.000
nợ 152 1.000.000
có 111 1.000.000
Nợ 331: 231.000
Có 156: 21.000.000* 1%= 210.000
Có 1331: 21.000
thế cho em hỏi ở NV1 là
Nợ 331 2.310.000
Có 515 2.310.000
hay là
Nợ 1388: 21.000.000* 1%= 210.000
Có 515: 210.000
em phân vân quá vì em đọc thấy cái này nên ko biết thế nào nữa.
Tài khoản 532 – Gỉam giá hàng bán
Bên bán sẽ xuất hóa đơn giảm giá cho số lương hàng kém chất lượng
Căn cứ vào hóa đơn giảm giá, bên bán sẽ hạch tóan:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131
Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 02GTGT với số âm.
Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra.
Bên mua sẽ hạch tóan:
Nợ TK 331
Có TK 156
Có TK 133
Nếu giảm giá trong cùng kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ được kê vào bảng kê 03GTGT với số âm.
Nếu giảm giá khác kỳ thì tờ hóa đơn này sẽ ghi vào bảng kê 02A, lên tờ khai thuế ở mục điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào.
Chiết khấu thanh tóan
Không lập hóa đơn, chỉ căn cứ chính sách bán hàng, chứng từ thu (bên mua), chứng từ chi (bên bán) để hạch toán
Bên mua:
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Bên bán:
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,...