Ðề: Thuế TNDN QII/2008
Cả nhà hỗ trợ em với. Công ty em thành lập vào tháng 01/2008. Hiện giờ tháng 07 vẫn chưa có Doanh thu. Quý I/2008, kế toán đã kê khai thuế thu nhập tạm tính. Chỉ có chi phí phát sinh trong kỳ, vì vậy thể hiện trên chỉ tiêu [11] và chỉ tiêu [12]= [10]-[11] tức âm [11] vì ko có Doanh thu. Vậy khi em làm tiếp tờ khai thuế TNDN QII/2008, vẫn chỉ có chi phí, chưa có doanh thu. Chỉ tiêu [15] Lỗ được chuyển trong kỳ xác định như thế nào???
Cám ơn trước nhé cả nhà họ kế thân iêu!!!
Không có doanh thu thì bạn vẫn làm TK như Quý 1,nhưng trong chỉ tiêu 15 thì bạn cho sỗ lỗ của Quý 1 vào. Bạn đọc hướng dẫn này nhé
- Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên.
- Chỉ tiêu [11] - Doanh thu thực tế của hoạt động chịu thuế suất chung ( thuế suất phổ thông : 28%) .
- Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi.
- Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau:
Tỷ lệ TNCT trên DT = Tổng thu nhập chịu thuế TNDN x 100%
Tổng Doanh thu
Trong đó:
+ Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ.
+ Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác.
- Chỉ tiêu [14] - Thuế suất chung : là mức thuế suất phổ thông 28 %.
- Chỉ tiêu [15] - Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo qui định của pháp luật (20%; 15%; 10%).
- Chỉ tiêu [16] - Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 28% cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18].
- Chỉ tiêu [17] - Thuế TNDN tính theo thuế suất 28% được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất 28% nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất 28% , số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14].
- Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15].
Trường hợp trong kỳ tính thuế, người nộp thuế được áp dụng nhiều thuế suất ưu đãi , thì phải tính riêng thuế TNDN cho từng mức thuế suất được hưởng ưu đãi , sau đó tổng hợp lên chỉ tiêu [18]
- Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý và bằng thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi (chỉ tiêu [18]) nhân với tỷ lệ thuế TNDN được miễn (100%), giảm (50%). Lưu ý chỉ tiêu [19] không tính ưu đãi về thuế suất vì đã được tính riêng ở các chỉ tiêu [18]
- Chỉ tiêu [20] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể:
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] - Chỉ tiêu [19].
Thí dụ 2 : Cty TNHH Minh Khang có số liệu ghi nhận thực tế phát sinh trong quý 3/2007 như sau :
- Tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ : 3.000.000.000 đồng , trong đó :
+ Doanh thu tính theo thuế suất thuế TNDN phổ thông : 1.000.000.000 đồng
+ Doanh thu tính theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi : Thuế suất ưu đãi 20% là : 1.000.000.000 đồng, thuế suất ưu đãi 15% là : 1.000.000.000 đồng .
- Tỷ lệ (%) TNCT trên doanh thu của năm trước là : 10%
- Năm 2007: Hoạt động kinh doanh theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi 20% đang được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế TNDN phải nộp ; Hoạt động kinh doanh theo thuế suất thuế TNDN ưu đãi 15% đang được hưởng ưu đãi miễn 100% thuế TNDN phải nộp.
Tờ khai thuế TNDN tạm nộp quý 3 năm 2007 của Cty TNHH An Khang được lập như sau :
STT Chỉ tiêu
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 3.000.000.000
a Doanh thu theo thuế suất chung [11] 1.000.000.000
b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12] 2.000.000.000
2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 10%
3 Thuế suất
a Thuế suất chung (%) [14] 28%
b Thuế suất ưu đãi (%) [15] 20%. 15%
4 Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) [16] 63.000.000
a Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) [17] 28.000.000
b Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) [18] 35.000.000
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, giảm [19] 25.000.000
6 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) [20] 38.000.000
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./.
.TP.Hồ Chí Minh., ngày. 29.. tháng...10.... năm.2007.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Giải thích :
+ Chỉ tiêu [13] – Tỷ lệ TNCT trên DT (%) : Lấy tỷ lệ % TNCT trên DT của năm trước ( 10%)
+ Chỉ tiêu [15] – Thuế suất ưu đãi (%) : liệt kê tất cả các TS ưu đãi năm 2007 đang được hưởng
+ Chỉ tiêu [18] – Thuế TNDN tính theo TS ưu đãi : 35 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 20% : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% = 20 triệu
- Thuế TNDN tính theo TS 15% : 1.000.000.000 đ x 10% x 15% = 15 triệu
+ Chỉ tiêu [19] – Thuế TNDN dự kiến miễn giảm : Năm 2007 DT thuế suất 20% còn được giảm 50%; DT thuế suất 15% được miễn . Vậy thuế TNDN dự kiến miễn giảm là : 25 triệu
- Thuế TNDN được giảm 50% (TS 20%) : 1.000.000.000 đ x 10% x 20% x50% = 10 triệu
- Thuế TNDN được miễn (TS 15% ): 1.000.000.000 đ x 10% x 15% = 15 triệu