1. Điều kiện được hoàn thuế:
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
Mà có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
- DN vừa có HHDV Xuất khẩu, vừa tiêu thụ nội địa thì phải hạch toán riêng thuế đầu vào cho hàng hóa dịch vụ Xuất khẩu. Nếu không hạch toán riêng được thì: số thuế giá trị gia tăng được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
=> Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trong cả 2 trường hợp trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
** Một số trường hợp không được hoàn thuế:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà việc xuất khẩu không thực hiện tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định, hàng hóa xuất khẩu nhưng không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
- Trường hợp, hàng hóa, dịch vụ mua vào có hợp đồng và hóa đơn lập và ký sau ngày hàng hóa có xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan thì dừng khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng; đồng thời chuyển cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý hoặc phải thực hiện thanh tra hoàn thuế để có căn cứ xử lý. (CV số 10492/BTC-TCT)
- Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán từ tài khoản vãng lai của khách hàng nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC, Công văn số 10024/BTC-TCT ngày 22/7/2014
2. Hoàn thuế trước kiểm tra sau, Kiểm tra trước hoàn thuế sau:
a) Kiểm tra trước hoàn thuế sau áp dụng cho các trường hợp sau:
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu (trừ hoàn thuế TNCN). Nếu đề nghị hoàn lần đầu không đủ điều kiện hoàn, thì lần kế tiếp vẫn là lần đầu
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
Trong thời gian 2 năm nếu đề nghị hoàn nhiều lần mà lần đầu tiên sau khi kiểm tra không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế.
Nếu phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế vẫn có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn theo đúng thời hạn 02 (hai) năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung lần hai nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng
- Người nộp thuế có rủi ro cao về thuế
b) Hoàn thuế trước kiểm tra sau:
- Các trường hợp khác không phải các trường hợp trên
3. Về thủ tục, hồ sơ hoàn thuế:
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/HT theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 01- 1/HT theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
+ Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
+ Các tài liệu khác: Hợp đồng mua bán, gia công, chứng từ thanh toán qua ngân hàng ...
4. Chi tiết bảng phân bổ doanh thu, xác định số thuế được hoàn:
Vui lòng xem file đính kèm
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài
Mà có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT
- DN vừa có HHDV Xuất khẩu, vừa tiêu thụ nội địa thì phải hạch toán riêng thuế đầu vào cho hàng hóa dịch vụ Xuất khẩu. Nếu không hạch toán riêng được thì: số thuế giá trị gia tăng được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
=> Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trong cả 2 trường hợp trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
** Một số trường hợp không được hoàn thuế:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà việc xuất khẩu không thực hiện tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định, hàng hóa xuất khẩu nhưng không xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
- Trường hợp, hàng hóa, dịch vụ mua vào có hợp đồng và hóa đơn lập và ký sau ngày hàng hóa có xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan thì dừng khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng; đồng thời chuyển cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý hoặc phải thực hiện thanh tra hoàn thuế để có căn cứ xử lý. (CV số 10492/BTC-TCT)
- Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán từ tài khoản vãng lai của khách hàng nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC, Công văn số 10024/BTC-TCT ngày 22/7/2014
2. Hoàn thuế trước kiểm tra sau, Kiểm tra trước hoàn thuế sau:
a) Kiểm tra trước hoàn thuế sau áp dụng cho các trường hợp sau:
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu (trừ hoàn thuế TNCN). Nếu đề nghị hoàn lần đầu không đủ điều kiện hoàn, thì lần kế tiếp vẫn là lần đầu
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
Trong thời gian 2 năm nếu đề nghị hoàn nhiều lần mà lần đầu tiên sau khi kiểm tra không có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn hoặc hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế.
Nếu phát hiện những lần đề nghị hoàn thuế tiếp theo, người nộp thuế vẫn có hành vi khai sai đối với hồ sơ hoàn thuế, hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì hồ sơ đề nghị hoàn thuế vẫn thuộc đối tượng kiểm tra trước hoàn theo đúng thời hạn 02 (hai) năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận về thuế.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế; hoặc có giải trình, bổ sung lần hai nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng
- Người nộp thuế có rủi ro cao về thuế
b) Hoàn thuế trước kiểm tra sau:
- Các trường hợp khác không phải các trường hợp trên
3. Về thủ tục, hồ sơ hoàn thuế:
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/HT theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào mẫu số 01- 1/HT theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
+ Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
+ Các tài liệu khác: Hợp đồng mua bán, gia công, chứng từ thanh toán qua ngân hàng ...
4. Chi tiết bảng phân bổ doanh thu, xác định số thuế được hoàn:
Vui lòng xem file đính kèm