Các bạn giúp mình trả lời 1 số câu hỏi kế toán nhe (mình gần thi rồi) hix...

thanh_ct

New Member
Hội viên mới
1/ Khi DN phát hành trái phiếu phụ trội thì phần phụ trội trái phiếu sau khi phản ánh vào TK phụ trội trái phiếu thì:
a/ Được ghi tăng NVKD của DN.
b/ Được ghi tăng DT trước, sau đó định kỳ phân bổ.
c/ Được ghi nhận vào thu nhập khác.
c/ Phân bổ dần để ghi giảm chi phí lãi vay từng kỳ.

2/ Tại 1 DN sd tỷ giá theo PP FIFO, DN có số dư đầu kỳ TK 1112 :90.000.000đ (5.000USD X 18000đ/USD), RTK 331: 273.000.000 đ (15.000USD x 18200đ/ÚD). Trong kỳ, DN vay ngắn hạn ngân hàng là 20.000USD nhận = TGNH, TGGD 18.500đ/ÚD. Sau đó, DN chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp là 15000USD, TGGD 19000đ/ÚD. kế toán hạch toán tiền trả người bán (Định khoản dùm mình với).

3/ Tại 1 DN sd tỷ giá ghi sổ theo pp bình quân đ/v tiền, tỷ giá ghi sổ theo pp đích danh đ/v khoản phải thu phải trả. DN có số dư đầu kỳ TK 1122: 90.000.000Đ (5000DUSD X 18.000Đ/USD). TK 331 : 273.000.000 (15.000DUSD X 18.200Đ/USD). Trong kỳ, DN vay ngắn hạn NH là 20.000USD nhận = TGNH, TGGD 18.500Đ/ÚD. Sau đó, DN chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp là 15.000USD, TGGD 19.000Đ/ÚD. Định khoản Kế toán hạch toán tiền trả người bán .

4/ Tại DN có tình hình: Số dư đầu kỳ TK 129 là 60.000.000Đ, 121 là 300.000.000Đ. Trong đó 10.000cp Cty A với đơn giá 20.000đ/cp và 2.000cp Cty B với đơn giá 50.000đ/cp.vào thời điểm ngày 31/12/201X giá thị trường của các loại cổ phiếu này đều cao hơn giá gốc.
a/ Nợ 635: 60.000.000, Có 129; 60.000.000
b/ Nợ 129 60.000.000, Có 515; 60.000.000
c/ Nợ 129 40.000.000, Có 635; 40.000.000
d/ Nợ 129 60.000.000, Có 635; 60.000.000

5/ DN góp vốn vào Cty A với số tiền là 4.000.000 đ và chiếm tỷ lệ 30% vốn điều lệ có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Cty A. TS góp vốn gồm: a) bất động sản đầu tư có nguyên giá là 2000.000.000đ, khấu hao lũy kế 500.000.000đ, hội đồng định giá TS này là 3.500.000.000đ,b) phần vốn còn lại của DN góp = TGNH.Định khoản phần Kế toán hạch toán khoản vốn góp.

6/ DN mua chịu 1 lô hàng của Cty A và bán thẳng cho KHàng B số hàng có trị giá chưa thuế GTGT 10% là 50triệu, giá bán đã có thuế GTGT 10% là 66 triệu, khách hàng B đã trả ngay = TM cho DN. Định khoản kế toán phản ánh giá vốn hàng bán.

15 7/ Số dư đầu tháng 3 của TK 133: 12triệu (chi tiết thuế GTGT còn dc khấu trừ của tháng 2 chuyển sang). Trong tháng 3 phát sinh nghiệp vụ mua, bán liên quan đến thuế GTGT như sau: Tổng thuế GTGT đầu ra là 30tr, tổng thuế GTGT của HH, DV mua vào trong thị trường nội địa là 15tr, tổng thuế GTGT hàng NK phải nộp là 5tr. Định khoản kế toán ghi nhận bút toán khấu trừ thuế cuối tháng 3.

8/ Nhằm đáp ứng yêu cầu về máy móc thiết bị cho bộ phận sx trong ngắn hạn, DN quyết định đi thuê 1 TSCĐHH có nguyên giá 400.000.000đ với thời hạn 12 tháng.Giá cho thuê chưa thuế GTGT 5.000.000đ/tháng, thuế suất thuế GTGT 10%. tại thời điểm thuê, DN đã chuyển khoản trả trước cho 2 tháng và nhận hóa đơn. DN đã thuê dc 8 tháng và quyết định trả lại TS cho bên thuê, bên cho thuê đã chuyển khoản trả lại tiền thuê DN đã trả trước, định khoản kế toán ghi nhận tiền thuê trả lại của bên cho thuê.

9/ DN nhận dc hóa đơn của lô NVL đã nhập kho tháng trước với nội dung: số lượng 2000kg, đơn giá chưa thuế GTGT 30000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%.giá tạm tính của lô NVL ở tháng trước là 62.000.000đ. Định khoản kế toán ghi nhận bút toán.
10/Kỳ trước, DN xkho 100dv HH gửi bán, giá xkho 60.000đ/đv, giá bán chưa thuế GTGT là 70.000đ/đv, thuế suất GTGT 10%.Kỳ này, KH thông báo chỉ mua 90đv và 10 đv sai quy cáh trả lại.Định khoản kế toán ghi nhận giá vốn 10đv hàng hóa nhập lại kho.

11/DN chuyển khoản cho Cty A vay 200.000.000đ với thời hạn 6 tháng, lãi suất 10%/năm, trả lãi khi đáo hạn .Đinh khoản.

12/ SDĐK TK 2413 là 35.000.000 Trong kỳ, DN tiếp tục sc lớn TSCD ở bộ phận sx với chi phí gồm: phụ tùng thay thế xkho 55.000.000đ, công việc sc đã hoàn thành , kế toán phân bổ chi phí sc lớn trong 3 tháng, bắt đầu tháng này. định khoản.

13/Kỳ lập báo cáo tài chính năm là:
a/năm dương lịch.
b/Luôn luôn vào cuối nam tchính.
c/12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế.
d/Có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng ko dc vượt quá 15 tháng cho 1 kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng.

14/DN là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trong kỳ, DN nhận góp vốn liên doanh của 1 bên tham gia liên doanh à cty A = 1 TSCD HH đưa ngay vào sd ở bộ phận van phòng.. Trị giá TS dc hội đồng liên doanh định giá là 360.000.000đ, biết rằng TSCD HH này trên sổ sách kế toán của cty A là 500.000.000đ, khấu hao lũy kế là 100.000.000đ. Kế toán ghi tăng tài sản. Định khoản.

15/ DN bán 1 lô HH trả góp với giá bán trả góp là 62.000.000đ (gía bán trả ngay chưa thuế là 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%), giá xuất kho là 40.000.000đ. khách hàng mua phải thanh toán 10.000.000đ bằng TM khi nhận hàng , số còn lại thanh toán trong vòng 10 tháng, bắt đầu cuối tháng này bằng TM,.Kế toán ghi nhận TM thu từ KH ở thời điểm cuối tháng này và bút toán phân bổ lãi cuối tháng như sau:
a/Nợ 111 6.200.000 Có 131 6.200.000
Nợ 3387 500.000 Có 515 500.000

b/ Nợ 111 5.500.000 Có 131 5.500.000
Nợ 3387 600.000 Có 515 600.000

c/ Nợ 111 5.200.000 Có 131 5.200.000
Nợ 3387 700.000 Có 515 700.000

16/ Những khoản nào sau đây ko phải là chi phí sx dở dang:
a/ giá trị những sản phẩm đã hoàn thành, chưa dc kiểm nghiệm nhập kho.
b/ giá trị những sp nhận gia công.
c/ giá trị những sp đang đem gia công chưa hoàn thành.
d/ giá trị những sp đang trong quá trình sx.

Các bạn giúp mình làm những câu này nhé vì mình cuối tuần này thi rồi mà mình ko biết làm những câu đó, cám ơn các bạn rất nhiều, giúp mình làm sớm sớm nha :khoc:
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top