Đề bài:
Công ty TVT kế toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính VAT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu tháng 6 như sau (đơn vị 1000 đ)
1.Mua thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn có cả VAT 10% là 314000,chưa thanh toán cho người bán.Chi phí vân chuyển bằng tiền mặt 6300,trong đó VAT 5%.Thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triẻn và có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm,đưa vào sử dụng ngày 8/6
2.Xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm,trị giá 360000.
3.Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng 95000.trong đó tiền lương công nhân sản xuất 75000,nhân viên quản lý phân xưởng 6000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 14000.
4.Tính ra tiền ăn ca phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất 9000,nhân viên quản lý phân xưởng 1000,nhân viên quản lý doanh nghiệp 2000
5.Mua nguyên vật liệu phụ bao gồm cả VAT 10% dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 44000 và dùng gián tiếp cho phân xưởng 5500.Tiền mua nguyên vật liệu phụ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
6.Ngày 14/6,công ty nhượng bán 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 160000,hao mòn lũy kế đến 31/5 là 120000.Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 3850,trong đó VAT 5%.Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản 66000,trong đó VAT 10%.Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao năm là 8%.
7.Trích BHXH,BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
8.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 6,biết mức khấu hao trích tháng 5 là 28000,trong đó dùng cho bộ phận sản xuất là 17000,còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và tháng 5 không có biến động TSCĐ.
9.Thanh toán tiền thuê hoạt động thiết bị sản xuất bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có cả VAT 10% là 7700.
10.Chi phí điện nước mua ngoài chưa thanh toán gồm cả VAT 10% dùng cho sản xuất 4400,dùng cho quản lý doanh nghiệp 1650.
11.Phân bổ giá trị công cụ đã xử dụng vào chi phí sản xuất tháng 6 là 4500,biết công cụ dụng cụ được sử dụng và phân bố hết trong năm.
12.Cuối tháng,công ty đã hoàn thành nhập kho 6000 sản phẩm,gửi bán 3000 sản phẩm,còn dở dang 1000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1.Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng,biét công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp và giá trị dở dang cuối tháng 5 là 80000,trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 65000 và chi phí nhân công trực tiếp 15000.
2.Xác định tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị hoàn thành.Lập thẻ tính giá thành sản phẩm.
3.Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4.giả sử tháng 7 công ty không có biến đọng TSCĐ,hãy lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 7.
5.Nếu nghiệp vụ 11 công cụ dụng cụ đã được xuất sử dụng từ năm ngoái thì kế toán định khoản như thế nào?
6.Giả sử công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng 5 theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 80000) thì tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị sẽ thay đổi như thế nào?
Công ty TVT kế toàn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính VAT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu tháng 6 như sau (đơn vị 1000 đ)
1.Mua thiết bị sản xuất theo giá hóa đơn có cả VAT 10% là 314000,chưa thanh toán cho người bán.Chi phí vân chuyển bằng tiền mặt 6300,trong đó VAT 5%.Thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triẻn và có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm,đưa vào sử dụng ngày 8/6
2.Xuất kho nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm,trị giá 360000.
3.Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng 95000.trong đó tiền lương công nhân sản xuất 75000,nhân viên quản lý phân xưởng 6000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 14000.
4.Tính ra tiền ăn ca phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất 9000,nhân viên quản lý phân xưởng 1000,nhân viên quản lý doanh nghiệp 2000
5.Mua nguyên vật liệu phụ bao gồm cả VAT 10% dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm 44000 và dùng gián tiếp cho phân xưởng 5500.Tiền mua nguyên vật liệu phụ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
6.Ngày 14/6,công ty nhượng bán 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá 160000,hao mòn lũy kế đến 31/5 là 120000.Chi phí nhượng bán chi bằng tiền mặt 3850,trong đó VAT 5%.Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản 66000,trong đó VAT 10%.Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao năm là 8%.
7.Trích BHXH,BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định
8.Trích khấu hao TSCĐ trong tháng 6,biết mức khấu hao trích tháng 5 là 28000,trong đó dùng cho bộ phận sản xuất là 17000,còn lại dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và tháng 5 không có biến động TSCĐ.
9.Thanh toán tiền thuê hoạt động thiết bị sản xuất bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có cả VAT 10% là 7700.
10.Chi phí điện nước mua ngoài chưa thanh toán gồm cả VAT 10% dùng cho sản xuất 4400,dùng cho quản lý doanh nghiệp 1650.
11.Phân bổ giá trị công cụ đã xử dụng vào chi phí sản xuất tháng 6 là 4500,biết công cụ dụng cụ được sử dụng và phân bố hết trong năm.
12.Cuối tháng,công ty đã hoàn thành nhập kho 6000 sản phẩm,gửi bán 3000 sản phẩm,còn dở dang 1000 sản phẩm.
Yêu cầu:
1.Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng,biét công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí trực tiếp và giá trị dở dang cuối tháng 5 là 80000,trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 65000 và chi phí nhân công trực tiếp 15000.
2.Xác định tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị hoàn thành.Lập thẻ tính giá thành sản phẩm.
3.Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4.giả sử tháng 7 công ty không có biến đọng TSCĐ,hãy lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 7.
5.Nếu nghiệp vụ 11 công cụ dụng cụ đã được xuất sử dụng từ năm ngoái thì kế toán định khoản như thế nào?
6.Giả sử công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng 5 theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 80000) thì tổng giá thành sản xuất và giá thành sản xuất đơn vị sẽ thay đổi như thế nào?