Các anh chị ơi, giúp e xem e làm phần định khoản ntn đã đúng chưa ạ, có gì mong các anh chị chỉ giáo giúp e, em cảm ơn ạ
Công ty X trong Tháng 1/N, Cty phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Mua 20 chiếc ghế làm việc của cty Dũng Đông với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 110.000 đồng/chiếc, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển là 200.000 đồng (chưa VAT 5%) đã thanh toán bằng TM
2. Xuất trả lại Công ty Dũng Đông 2 chiếc ghế ở nghiệp vụ 1 do ko đảm bảo chất lượng.
(Trả theo phương thức bán lại)
3. Nộp tiền thuê xe Toyota tháng 09/2008 bằng TM, tiền gốc đã bao gồm VAT 10% là 22.000.000 đ, tiền lãi là 5.000.000 đ
4. Mua 1.000 lít dầu diezel chạy máy phát điện, giá mua chưa VAT 10% là 13.900 đ/Lít, phí xăng dầu 300 đ/lít, thanh toán bằng TM
5. Công ty nhập khẩu 1.000 thẻ GPRO để chấm công với tổng giá thanh toán là 1.250 USD, thanh toán bằng TGNH, phí ngân hàng 20USD, tỷ giá: 16.000đ/usd, biết rằng số thẻ này dùng trong 1 năm. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 4.000.000 đ, thuế GTGT NK là 2.400.000đ, công ty đã nộp bằng TM.
6. Công ty nhập khẩu 1 điện thoại Nokia mới 100% sản xuất tại mỹ với giá cif 2.094.057 đ, thuế nhập khẩu 2%, Thuế GTGT 10%. Phí xử lý hàng hóa là 125.000đ (chưa VAT) VAT 10%. Cty thanh toán bằng TM
7. Trong tháng Cty thanh toán tiền thuê văn phòng tháng 2 là 25.740.000đ (gồm VAT) và kèm theo 1 tháng tiền đặt cọc là 12.000.000. Đã thanh toán bằng TGNH (Cty có hạch toán trích trước tiền chi phí thuê nhà)
8. Trong tháng 01, cty ký 1 HĐ cung cấp dịch vụ quảng cáo với cty B. Thời gian duy trì dịch vụ là 1 năm từ T1/2010-T1-2011. Tổng giá trị HĐ trước thuế là 60.000.000, hàng ko chịu Thuế GTGT tháng 1 công ty mới thu đc 50% giá trị hợp đồng. Vậy doanh thu ghi nhận trong tháng là bao nhiêu.
Yêu cầu: Định khoản các NV phát sinh.
ĐỊNH KHOẢN
1. A. Nợ TK 156: 2.200.000
Nợ TK 1331: 220.000
Có TK 331 – DĐ: 2.420.000
B. Nợ TK 642: 200.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 111: 210.000
2. Nợ TK 331 – DĐ: 240.000
Có TK 511: 220.000
Có TK 333: 20.000
3. A. Nợ TK 635: 20.000.000
Nợ TK 1331: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
B. Nợ TK 315: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
4. Nợ TK 642: (13.900+300)*1000=14.200.000
Nợ TK 1331: 1.420.000
Có TK 111: 15.620.000
5. A) Nợ TK 153: (1.250*16.000)*1000= 24.000.000
Có TK 112: 20.000.000
Có TK 333: 4.000.000
B) Nợ TK 331: 2.400.000
Có TK 33312: 2.400.000
C) Nợ TK 642: 320.000
Có TK 112: 320.000
D) Nợ TK 333: 4.000.000
Nợ TK 33312: 2.400.000
Có TK 112: 6.400.000
6. A) Nợ TK 153: 2.135.938
Có TK 111: 2.094.057
Có TK 333: 51.881
B) Nợ TK 331: 209.406
Có TK 33312: 209.406
C) Nợ TK 642: 125.000
Nợ TK 1331: 12.500
Có TK 111: 137.500
D) Nợ TK 333: 41.881
Nợ TK 33312: 209.406
Có TK 111: 251.287
7. A) Nợ TK 642: 23.400.000
Nợ TK 1331: 2.340.000
Có TK 112: 25.740.000
B) Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
8. Nợ TK 131: 30.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Công ty X trong Tháng 1/N, Cty phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Mua 20 chiếc ghế làm việc của cty Dũng Đông với giá mua chưa thuế GTGT 10% là 110.000 đồng/chiếc, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển là 200.000 đồng (chưa VAT 5%) đã thanh toán bằng TM
2. Xuất trả lại Công ty Dũng Đông 2 chiếc ghế ở nghiệp vụ 1 do ko đảm bảo chất lượng.
(Trả theo phương thức bán lại)
3. Nộp tiền thuê xe Toyota tháng 09/2008 bằng TM, tiền gốc đã bao gồm VAT 10% là 22.000.000 đ, tiền lãi là 5.000.000 đ
4. Mua 1.000 lít dầu diezel chạy máy phát điện, giá mua chưa VAT 10% là 13.900 đ/Lít, phí xăng dầu 300 đ/lít, thanh toán bằng TM
5. Công ty nhập khẩu 1.000 thẻ GPRO để chấm công với tổng giá thanh toán là 1.250 USD, thanh toán bằng TGNH, phí ngân hàng 20USD, tỷ giá: 16.000đ/usd, biết rằng số thẻ này dùng trong 1 năm. Thuế nhập khẩu của lô hàng này là 4.000.000 đ, thuế GTGT NK là 2.400.000đ, công ty đã nộp bằng TM.
6. Công ty nhập khẩu 1 điện thoại Nokia mới 100% sản xuất tại mỹ với giá cif 2.094.057 đ, thuế nhập khẩu 2%, Thuế GTGT 10%. Phí xử lý hàng hóa là 125.000đ (chưa VAT) VAT 10%. Cty thanh toán bằng TM
7. Trong tháng Cty thanh toán tiền thuê văn phòng tháng 2 là 25.740.000đ (gồm VAT) và kèm theo 1 tháng tiền đặt cọc là 12.000.000. Đã thanh toán bằng TGNH (Cty có hạch toán trích trước tiền chi phí thuê nhà)
8. Trong tháng 01, cty ký 1 HĐ cung cấp dịch vụ quảng cáo với cty B. Thời gian duy trì dịch vụ là 1 năm từ T1/2010-T1-2011. Tổng giá trị HĐ trước thuế là 60.000.000, hàng ko chịu Thuế GTGT tháng 1 công ty mới thu đc 50% giá trị hợp đồng. Vậy doanh thu ghi nhận trong tháng là bao nhiêu.
Yêu cầu: Định khoản các NV phát sinh.
ĐỊNH KHOẢN
1. A. Nợ TK 156: 2.200.000
Nợ TK 1331: 220.000
Có TK 331 – DĐ: 2.420.000
B. Nợ TK 642: 200.000
Nợ TK 1331: 10.000
Có TK 111: 210.000
2. Nợ TK 331 – DĐ: 240.000
Có TK 511: 220.000
Có TK 333: 20.000
3. A. Nợ TK 635: 20.000.000
Nợ TK 1331: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
B. Nợ TK 315: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
4. Nợ TK 642: (13.900+300)*1000=14.200.000
Nợ TK 1331: 1.420.000
Có TK 111: 15.620.000
5. A) Nợ TK 153: (1.250*16.000)*1000= 24.000.000
Có TK 112: 20.000.000
Có TK 333: 4.000.000
B) Nợ TK 331: 2.400.000
Có TK 33312: 2.400.000
C) Nợ TK 642: 320.000
Có TK 112: 320.000
D) Nợ TK 333: 4.000.000
Nợ TK 33312: 2.400.000
Có TK 112: 6.400.000
6. A) Nợ TK 153: 2.135.938
Có TK 111: 2.094.057
Có TK 333: 51.881
B) Nợ TK 331: 209.406
Có TK 33312: 209.406
C) Nợ TK 642: 125.000
Nợ TK 1331: 12.500
Có TK 111: 137.500
D) Nợ TK 333: 41.881
Nợ TK 33312: 209.406
Có TK 111: 251.287
7. A) Nợ TK 642: 23.400.000
Nợ TK 1331: 2.340.000
Có TK 112: 25.740.000
B) Nợ TK 331: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
8. Nợ TK 131: 30.000.000
Có TK 511: 30.000.000