Bài 5: Công ty xe khách Bảo Tâm đã quyết định khánh thành dịch vụ xe Bus tốc hành từ vùng trung tâm thành phố ra vùng ngoại ô (giá mỗi lượt là 0,5ng 2 hành khách) và đang trong quá trình nghiên cứu nên mua xe 32 chỗ ngồi hoặc 52 chỗ ngồi để chở khách. Các tài liệu liên quan dự kiến như sau:
(Đvt: 1.000đ)
Trong suốt 4 giờ cao điểm hàng ngày tất cả các xe Bus đều hoạt động hết công suất trong cả hai chiều lộ trình, mỗi xe Bus chạy được 12 lần quãng đường (6 tua) trong 4 giờ này.
Thời gian còn lại 12 giờ ngày có 500 hành khách cần được chuyên chở và Công ty sẽ cho 4 xe Bus hoạt động trên lộ trình. Các tài xế làm việc theo giờ được mướn để lái trong các giờ cao điểm.
Một xe Bus chạy trên lộ trình suốt ngày đi được 480km/ ngày và xe Bus chỉ chạy trong giờ cao điểm 120 km/ ngày, trong suốt 260 ngày trong một năm.
Yêu cầu: (bỏ qua thuế thu nhập)
1/ Lập báo cáo xác định tổng doanh thu dự kiến hàng năm cho từng phương án
2 Lập báo cáo xác định tiền lương hàng năm dự kiến của tài xế từng phương án
3 Lập báo cáo xác định chi phí nhiên liệu dự kiến hàng năm của từng phương án.
4/ Giả sử qua tính toán xác định của bạn được như sau:
(Đvt: 1.000đ)
Giả sử tỷ suất sinh lời tối thiểu là 14% được yêu cầu và tất cả các dòng tiền mặt hàng này xảy ra vào lúc cuối năm, hãy xác định nên mua xe 32 hay 52 chỗ (sử dụng phương pháp hiện giá và cách tính toàn bộ với thông tin thích hợp).
Bài giải
1. Xác định doanh thu dự kiến cho từng phương án (Đơn vị 1.000đ)
2. Xác định tiền lương tài xế dự kiến cho từng phương án (Đơn vị 1.000đ)
3. Xác định chi phí nhiên liệu dự kiến hàng năm (Đơn vị 1.000đ)
4. Quyết định chọn phương án xe 32 chỗ hay 52 chỗ
Căn cứ vào số liệu tính được trên bảng thì Công ty nên chọn phương án xe 52 chỗ ngồi.
(Đvt: 1.000đ)
Xe 32 chỗ | Xe 52 chỗ | |
Số lượng xe mua | 6 | 4 |
Thời gian sử dụng | 8 năm | 8 năm |
Giá mua một xe | 80.000 | 110.000 |
Quãng đường đi được (km)/1 lít nhiên liệu | 10 | 7,5 |
Giá trị tận dụng một xe | 6.000 | 7.000 |
Lương giờ của một tài xế | 3,5 | 4,2 |
Giá 1 lít nhiên liệu | 1,5 | 1,5 |
Chi phí bằng tiền khác | 52.000 | 47.000 |
Trong suốt 4 giờ cao điểm hàng ngày tất cả các xe Bus đều hoạt động hết công suất trong cả hai chiều lộ trình, mỗi xe Bus chạy được 12 lần quãng đường (6 tua) trong 4 giờ này.
Thời gian còn lại 12 giờ ngày có 500 hành khách cần được chuyên chở và Công ty sẽ cho 4 xe Bus hoạt động trên lộ trình. Các tài xế làm việc theo giờ được mướn để lái trong các giờ cao điểm.
Một xe Bus chạy trên lộ trình suốt ngày đi được 480km/ ngày và xe Bus chỉ chạy trong giờ cao điểm 120 km/ ngày, trong suốt 260 ngày trong một năm.
Yêu cầu: (bỏ qua thuế thu nhập)
1/ Lập báo cáo xác định tổng doanh thu dự kiến hàng năm cho từng phương án
2 Lập báo cáo xác định tiền lương hàng năm dự kiến của tài xế từng phương án
3 Lập báo cáo xác định chi phí nhiên liệu dự kiến hàng năm của từng phương án.
4/ Giả sử qua tính toán xác định của bạn được như sau:
(Đvt: 1.000đ)
Xe bus 32 chỗ | Xe bus 52 chỗ | |
Doanh thu hàng năm | 365.000 | 390.000 |
Lương tài xế năm | 67.000 | 68.000 |
Chi phí nhiên liệu năm | 85.000 | 100.000 |
Giả sử tỷ suất sinh lời tối thiểu là 14% được yêu cầu và tất cả các dòng tiền mặt hàng này xảy ra vào lúc cuối năm, hãy xác định nên mua xe 32 hay 52 chỗ (sử dụng phương pháp hiện giá và cách tính toàn bộ với thông tin thích hợp).
Bài giải
1. Xác định doanh thu dự kiến cho từng phương án (Đơn vị 1.000đ)
Chỉ tiêu | Xe 32 chỗ | Xe 52 chỗ |
Hoạt động trong giờ cao điểm | ||
Số lượng xe | 6 | 4 |
Số chỗ ngồi | 32 | 52 |
Số lần quãng đường đi được | 12 | 12 |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | 260 |
Giá vé một hành khách/lượt | 0.5 | 0.5 |
Doanh thu giờ cao điểm (1) | 299.520 | 324.480 |
Hoạt động ngoài giờ cao điểm | ||
Tổng số hành khách một ngày | 500 | 500 |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | 260 |
Giá vé một hành khách/lượt | 0.5 | 0.5 |
Doanh thu ngoài giờ cao điểm (2) | 65.000 | 65.000 |
Tổng doanh thu dự kiến (1) + (2) | 364.520 | 389.480 |
2. Xác định tiền lương tài xế dự kiến cho từng phương án (Đơn vị 1.000đ)
Chỉ tiêu | Xe 32 chỗ | Xe 52 chỗ |
Hoạt động trong giờ cao điểm | ||
Số lượng tài xế | 6 | 4 |
Số giờ hoạt động một ngày | 4 | 16 |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | 260 |
Tiền lương 1 giờ | 3.5 | 3.5 |
Tổng tiền lương (1) | 21.840 | 69.888 |
Hoạt động ngoài giờ cao điểm | ||
Số lượng tài xế | 4 | |
Số giờ hoạt động một ngày | 12 | |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | |
Tiền lương 1 giờ | 3.5 | |
Tổng tiền lương (2) | 43.680 | |
Tổng cộng (1) + (2) | 65.520 | 69.888 |
3. Xác định chi phí nhiên liệu dự kiến hàng năm (Đơn vị 1.000đ)
Chỉ tiêu | Xe 32 chỗ | Xe 52 chỗ |
Hoạt động trong giờ cao điểm | ||
Số lượng xe | 2 | |
Số Km đi được một ngày | 120 | |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | |
Tổng số km đi được trong năm | 62.400 | |
Tổng số nhiên liệu tiêu hao (lít) | 6.240 | |
Giá một lít nhiên liệu | 1.5 | |
Chi phí nhiên liệu (1) | 9.360 | |
Hoạt động suốt trong ngày | ||
Số lượng xe | 4 | 4 |
Số Km đi được một ngày | 480 | 480 |
Tổng số ngày hoạt động trong năm | 260 | 260 |
Tổng số km đi được trong năm | 499.200 | 499.200 |
Tổng số nhiên liệu tiêu hao (lít) | 49.920 | 66.560 |
Giá một lít nhiên liệu | 1.5 | 1.5 |
Chi phí nhiên liệu (2) | 74.880 | 99.840 |
Tổng cộng (1) + (2) | 84.240 | 99.840 |
4. Quyết định chọn phương án xe 32 chỗ hay 52 chỗ
Chi tiêu | Số năm | Lượng tiền | Giá trị yếu tố chiết khấu | Giá trị hiện tại |
Phương án xe 32 chỗ | ||||
Doanh thu | 1:8 | 365.000 | 4.37 | 1.594.685 |
Giá trị tận dụng | 8 | 36.000 | 0.35 | 12.636 |
Đầu tư ban đầu | 0 | (480.000) | 1 | (480.000) |
Lương tài xế | 1:8 | (67.000) | 4.37 | (292.723) |
Chi phí nhiên liệu | 1:8 | (85.000) | 4.37 | (371.365) |
Chi phí bằng tiền | 1:8 | (52.000) | 4.37 | (227.188) |
Giá trị thuần hiện tại | 236.045 | |||
Phương án xe 52 chỗ | ||||
Doanh thu | 1:8 | 390.000 | 4.37 | 1.703.910 |
Giá trị tận dụng | 8 | 28.000 | 0.35 | 9.828 |
Đầu tư ban đầu | 0 | (440.000) | 1 | (440.000) |
Lương tài xế | 1:8 | (68.000) | 4.37 | (297.092) |
Chi phí nhiên liệu | 1:8 | (100.000) | 4.37 | (436.900) |
Chi phí bằng tiền | 1:8 | (47.000) | 4.37 | (205.343) |
Giá trị thuần hiện tại | 334.403 |
Căn cứ vào số liệu tính được trên bảng thì Công ty nên chọn phương án xe 52 chỗ ngồi.