Điều 29. Hồ sơ khai thuế
1. Đối với loại thuế khai và nộp theo tháng:
a. Tờ khai thuế của tháng;
b. Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra;
c. Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào;
d. Các tài liệu khác có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
2. Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
a. Hồ sơ khai thuế cả năm:
- Tờ khai thuế năm;
- Các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp.
b. Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý:
- Tờ khai thuế tạm tính;
- Các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính.
c. Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm:
- Tờ khai quyết toán thuế năm;
- Báo cáo tài chính năm;
- Các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.
3. Đối với thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế:
a. Tờ khai thuế;
b. Hoá đơn, hợp đồng và chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan đến việc phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hồ sơ hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
5. Trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp:
a. Tờ khai quyết toán thuế;
b. Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp;
c. Tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế.̣̣̣̣̣
6. Bộ Tài chính quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo năm, khai tạm tính theo quý, khai theo từng lần phát sinh và khai quyết toán thuế.
Điều 30. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Chậm nhất là ngày thứ 20 tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế, đối với loại thuế khai và nộp theo tháng.
2. Đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm:
a. Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế cả năm.
b. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý.
c. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
3. Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là thời hạn nộp tờ khai hải quan:
a. Đối với hàng hoá nhập khẩu, hồ sơ khai thuế được nộp trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đăng ký.
b. Đối với hàng hoá xuất khẩu, hồ sơ khai thuế được nộp chậm nhất 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
c. Đối với hành lý mang theo của người nhập cảnh, xuất cảnh, thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tờ khai hải quan được nộp ngay khi phương tiện vận tải đến cửa khẩu nhập hoặc trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hành khách lên phương tiện vận tải xuất cảnh. Hành lý gửi trước hoặc sau chuyến đi của người nhập cảnh được thực hiện theo qui định tại điểm a, khoản này.
5. Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.