Bài tập

hauchuate

New Member
Hội viên mới
Cả nhà giúp em làm bài tập này với,


Tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại Kinh Đô, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toàn hàng tồn kho, có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- Tài khoản 133: 130.000.000 đồng
- Tài khoản 151: 10.000 sản phẩm, đơn giá 100.000 đồng/sản phẩm
- Tài khoản 156: 25.000 sản phẩm, đơn giá 100.000 đồng/sản phẩm
- Tài khoản 157: 5.000 sản phẩm, đơn giá 100.000 đồng/ sản phẩm
Tài liệu 2: Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng (A) 5.000 sản phẩm với giá bán đã gồm 10% thuế GTGT là 154.000 đồng/ sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán. Hai ngày sau, khách hàng đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ trị giá của lô hàng.
2. Hàng mua đi trên đường nay về nhập kho.
3. Xuất bán trả chậm cho khách hàng (B) 10.000 sản phẩm với giá bán trả ngay chưa gồm 10% thuế GTGT là 140.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp đã gồm thuế GTGT à 159.000.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh toán cho doanh nghiệp trong vòng 15 kỳ.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 30.000.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan, kể cả phần trừ lương.
6. Nhập kho 10.000 sản phẩm, đơn giá mua 99.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 11.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.
7. Xuất kho 10.000 sản phẩm cho doanh nghiệp (C) với giá bán đã gồm 10% thuế GTGT là 151.800 đồng/sản phẩm để nhận về một tài sản cố định hữu hình có giá bán chưa gồm 10% thuế GTGT là 1.200.000.000 đồng.
8. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng 6.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.
9. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng (D) 18.000 sản phẩm với giá bán là 180.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% trên giá chưa thuế trong vòng 10 ngày kể từ ngày xuất hàng.
10. Thanh toán bù trừ cho doanh nghiệp (C) qua ngân hàng.
11. Nhập kho 18.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 98.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
12. Khách hàng (D) thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.


Em cảm ơn nhiều.
 
Ðề: Bài tập

I, Định khoản
NV1
N 632/C 156=100.000*5000=500,000,000
-
N 131(A)=770.000.000
C 511=5000*154000/1+10%=700,000,000
C 3331=70,000,000
-
N 112=770,000,000
C 131(A)=770,000,000
-NV2
N 156=10,000*100,000=1,000,000,000
C 151=1000,000,000
-NV3
N 632/C 156=10,000*100,000=1.000.000.000
-
N 131=1,585.454,545
C 511=1,400,000,000
C 3331=140,000,000
C 3387=45,454,545
-kc doanh thu chưa thực hiện
N 3387=45,454.545/15=3,030,303
C 515=3,030,303

-NV4
N 641=30,000,000
N 642= 10,000,000
C 334=40,000,000
-NV5
N 641=30,000,000*22%=6,600,000
N 642=10,000,000*2%=2,200,000
N 334=40,000,000*8,5%=3,400,000
C 338=12,200,000
-NV6
N 156=10.000*99.000=990,000,000
N 133=99,000,000
C 331=1,089,000,000
-
N 156=10,000,000
N 133=1000,000
C 111=11,000,000
-NV7
N 632/C 156=10,000*100,000=1,000,000,000
-
N 131(c)=1,518,000,000
C 511=10.000*151,800/1+10%=1,380.000.000
C 3331=138.000.000
-
N 211=1,200,000,000
N 133= 120,000,000
C 131(C)=1,320,000.000

-NV8
N 641=6,000,000
N 642=4,000,000
C 214=10,000,000
-NV9
N 632/ C 156=10,000*100,000+8000*99,000=1792,000,000
-
N 131(D)=3.564.000.000
C 511=18000*180,000=3,240,000,000
C 3331=324,000,000
-NV10
N 112=198,000,000
C 131(C)=198,000,000
-NV11
N 156=1800*98.000=1,764,000,000
N 133=176,400,000
C 331=1,940,400,000
-NV12
N 112=3,564,000-35,640,000=3,528,360,000
C 635=35,640,000
C 131(D)=3,564,000,000
II, XĐ kết quả kd trong kỳ
Kc , Doanh thu bán hàng
N 511=
C 911=
kc Doanh thu tài chính
N 515=3,030,303
C 911=3,030,303
-
K c giá vốn
N 911=
C 632=
Kc chi phí tài chính
N 911=
C 635=
-
Kc chi phí bán hàng
N 911=
C 641=
Kc chi phí QL
N 911=
C 642=
bạn tự cộng vào và tính ra kết quả kd trong kỳ
KQKD= tổng C 911-Tổng N 911:-( tức 5511+515-632-635-541-642)
 
Ðề: Bài tập

Cảm ơn bạn nha

---------- Post added at 03:19 ---------- Previous post was at 02:38 ----------

Mình hỏi cái NV - 3 sao lại có 3387 vậy ban?
 
Ðề: Bài tập

1) bảng thanh toán lương và phân bổ tiền lương fai trả cho các bộ phận:
Lương của công nhân sxsp là 40.000.000
lượng nhân viên phân xưởng sx: 10.000.000
lượng nhân viên văn phòng doanh nghiệp: 20.000.000

2)- trích BHXH, BHYT, BHTN KPCD theo quy định .

3) Chi tiền mặt thannh toán lương trong kỳ sau khi trừ các khoản:
- khoản mất hàng của thủ kho- 0ng nguyễn văn A là : .2.400.000
- trừ BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo quy định
- trừ thuế thu nhập cá nhân của giám đốc T: 3.000.000

giúp em định khoản số 3 này với ạ. tkss nhiuuu
 
Ðề: Bài tập

3,
n 334=70.000,000-2,400,000-3,000.000-(70,000,000*8,5%)=64,600,000-5,950,000=58,650,000
c 111=58,650,000

---------- Post added at 10:44 ---------- Previous post was at 10:41 ----------

3387 : là doanh thu chưa thực hiện nó chính là phần lãi do bán hàng trả trậm, định kỳ người mua thanh toán tiền hàng và thanh toán luôn khoán đó,và đồng thời kc 3387 sang 515
 
Ðề: Bài tập

Cho mình hỏi cái nữa. Ở NV 6 có thêm chi phí vận chuyển là 10tr. Mình không cộng vào giá nhập kho à, Nếu cộng vào thì giá của nó là 100.000đ chứ k phải là 99.000đ như tính toán ở NV 9.
 
Ðề: Bài tập

bạn ko thất ở NV 6, Giá Nhập đk 2 bút toán ah?
- bút toán 1: N 156=990,000.000
-bút toán 2: N156=10,000,000
vậy tổng trị giá lô hàng nhập trong nghiệp vụ 6= 1,000,000,000
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top