1/. Ngày 5/10 DN mua 1 xe tải, giá mua chưa thuế 500.000.000đ, VAT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. CP trước bạ sang tên 4.500.000đ, CP đăng ký xe 1.000.000đ tất cả đã trả bằng tiền mặt. TS này mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và đưa ngay vào sử dụng ở bộ phận bán hàng.
2/. Đem 1 TSCĐHH đi góp vốn liên doanh dài hạn, nguyên giá 400.000.000đ, đã hao mòn 10%. Hội đồng liên doanh chấp nhận trị giá vốn góp 350.000.000đ
3/. DN được cấp trên cấp 1 TSCĐHH cũ, nguyên giá 300.000.000đ, đã hao mòn 20% nguyên giá.
4/. DN tự sửa chữa lớn 1 TSCĐHH dùng ở phân xưởng SX. CP sửa chữa phát sinh gồm:
- CP nhân công phải trả: 5.000.000đ
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN theo quy định tính vào CP
- Phụ tùng xuất dùng trị giá 40.000.000đ
- CP khác trả bằng tiền mặt giá đã có VAT 10% là 4.400.000đ
Công việc sửa chữa TSCĐ đã hoàn thành và đưa TSCĐ vào sử dụng trở lại bình thường. Biết rằng: CP Sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong 4 tháng (trong năm) và phân bổ vào CP kể từ tháng này.
5/. Thanh lý 1 TSCDDHH dùng cho bộ phận bán hàng, nguyên giá 30.000.000đ, khấu hao lũy kế 28.000.000đ. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.500.000đ
6/. Theo hợp đồng: thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng Cty theo định kỳ 3 tháng 1 lần. Ngày 30/10 DN chuyển khoản thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng cho 3 tháng (10-12/2010): 19.800.000đ, trong đó VAT 1.800.000đ3
7/. Cuối tháng, kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2010. Cho biết tất cả TSCĐ của DN có vào đầu tháng đều đang dùng cho hoạt động SXKD của DN. TSCĐHH đều có cùng tỷ lệ khấu hao 12% và DN tính khấy hao theo PP bình quân.
Bài giải:
1/. a/. Nợ 211: 500.000.000đ
Nợ 133: 50.000.000đ
Có 112: 550.000.000đ
b/. Nợ 211: 5.500.000đ
Có 111: 5.500.000đ
c/. Nợ 441: 505.000.000đ
Nợ 411: 505.000.0000đ
2/. Nợ 222: 350.000.000đ
Nợ 214: 40.000.000đ
Nợ 811: 10.000.000đ
Có 211: 400.000.000đ
3/. Nợ 211: 300.000.000đ
Có 411: 240.000.000đ
Có 214: 60.000.000đ
4/. a/. Nợ 2413: 50.100.000đ
Nợ 133: 400.000đ
Có 334: 5.000.000đ
Có 338: 1.100.000đ
Có 152: 40.000.000đ
Có 111: 4.400.000đ
b/. Nợ 142: 50.100.000đ
Có 2413: 50.100.000đ
c/. Nợ 627: 12.525.000đ
Nợ 142: 12.525.000đ
5/. a/. Nợ 214: 28.000.000đ
Nợ 811: 2.000.000đ
b/. Nợ 152: 1.500.000đ
Có 711: 1.500.000đ
6/. Nợ 642: 6.000.000đ
Nợ 142: 12.000.000đ
Nợ 133: 1.800.000đ
Có 112: 19.800.000đ
Còn nghiệp vụ 7 thì mình ko biết, mình chỉ học PP trích khấu hao theo đường thẳng thôi àh
Mấy nghiệp vụ trên là mình tự giải mình chỉ đưa lên những nghiệp vụ ko dám chắc là đúng, nhờ mọi người coi giúp mình, tại vì cô chỉ đưa bài tập thôi chứ ko giải nên ko biết giải theo mình liệu có đúng ko, mà mình thì lại sắp thi tốt nghiệp rồi
2/. Đem 1 TSCĐHH đi góp vốn liên doanh dài hạn, nguyên giá 400.000.000đ, đã hao mòn 10%. Hội đồng liên doanh chấp nhận trị giá vốn góp 350.000.000đ
3/. DN được cấp trên cấp 1 TSCĐHH cũ, nguyên giá 300.000.000đ, đã hao mòn 20% nguyên giá.
4/. DN tự sửa chữa lớn 1 TSCĐHH dùng ở phân xưởng SX. CP sửa chữa phát sinh gồm:
- CP nhân công phải trả: 5.000.000đ
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BNTN theo quy định tính vào CP
- Phụ tùng xuất dùng trị giá 40.000.000đ
- CP khác trả bằng tiền mặt giá đã có VAT 10% là 4.400.000đ
Công việc sửa chữa TSCĐ đã hoàn thành và đưa TSCĐ vào sử dụng trở lại bình thường. Biết rằng: CP Sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ trong 4 tháng (trong năm) và phân bổ vào CP kể từ tháng này.
5/. Thanh lý 1 TSCDDHH dùng cho bộ phận bán hàng, nguyên giá 30.000.000đ, khấu hao lũy kế 28.000.000đ. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.500.000đ
6/. Theo hợp đồng: thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng Cty theo định kỳ 3 tháng 1 lần. Ngày 30/10 DN chuyển khoản thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng cho 3 tháng (10-12/2010): 19.800.000đ, trong đó VAT 1.800.000đ3
7/. Cuối tháng, kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2010. Cho biết tất cả TSCĐ của DN có vào đầu tháng đều đang dùng cho hoạt động SXKD của DN. TSCĐHH đều có cùng tỷ lệ khấu hao 12% và DN tính khấy hao theo PP bình quân.
Bài giải:
1/. a/. Nợ 211: 500.000.000đ
Nợ 133: 50.000.000đ
Có 112: 550.000.000đ
b/. Nợ 211: 5.500.000đ
Có 111: 5.500.000đ
c/. Nợ 441: 505.000.000đ
Nợ 411: 505.000.0000đ
2/. Nợ 222: 350.000.000đ
Nợ 214: 40.000.000đ
Nợ 811: 10.000.000đ
Có 211: 400.000.000đ
3/. Nợ 211: 300.000.000đ
Có 411: 240.000.000đ
Có 214: 60.000.000đ
4/. a/. Nợ 2413: 50.100.000đ
Nợ 133: 400.000đ
Có 334: 5.000.000đ
Có 338: 1.100.000đ
Có 152: 40.000.000đ
Có 111: 4.400.000đ
b/. Nợ 142: 50.100.000đ
Có 2413: 50.100.000đ
c/. Nợ 627: 12.525.000đ
Nợ 142: 12.525.000đ
5/. a/. Nợ 214: 28.000.000đ
Nợ 811: 2.000.000đ
b/. Nợ 152: 1.500.000đ
Có 711: 1.500.000đ
6/. Nợ 642: 6.000.000đ
Nợ 142: 12.000.000đ
Nợ 133: 1.800.000đ
Có 112: 19.800.000đ
Còn nghiệp vụ 7 thì mình ko biết, mình chỉ học PP trích khấu hao theo đường thẳng thôi àh
Mấy nghiệp vụ trên là mình tự giải mình chỉ đưa lên những nghiệp vụ ko dám chắc là đúng, nhờ mọi người coi giúp mình, tại vì cô chỉ đưa bài tập thôi chứ ko giải nên ko biết giải theo mình liệu có đúng ko, mà mình thì lại sắp thi tốt nghiệp rồi