bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

hoang87

New Member
Hội viên mới
1, xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất 65.000.000, quản lý phân xưởng 1.000.000, quản lý doanh nghiệp 500.000
2, tính ra tiền lương phải trả trong tháng : công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 48.000.000. bộ phận quản lý phân xưởng 4.800.000. bộ phận bán hàng 8.000.000. bộ phận quản lý doanh nghiệp 16.000.000
3, trích KPCD, BHYT, BHXH, BHTN theo quy định
4, chi phí mua ngoài phân bổ phân xưởng sản xuất 10.000.000, quản lý doanh nghiệp 5.000.000, bộ phận bán hàng 3.000.000 trả bằng tiền mặt.
5, khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất 30.000.000, dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000, dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000
cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang
6, xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% 250.000.000. giá vốn 143.200.000. doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán cho ngươì mua
yêu cầu định khoản và tính giá sp hoàn thành
( các bạn cho mình hỏi là khi yêu cầu tính giá sp hoàn thành thì tai sao lai có giá vốn khi xuất bán là 143.200.000? chẳng lẽ giá sp hoàn thành người ta cho đáp án sẵn là 143.200.000. nhưng nếu tính ra giá khác với giá này thì thế nào? định khoản ra sao?) thank:tapta:
 
Sửa lần cuối:
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Bạn hiểu nhầm về bài tập này roi! đây là mộ btập về gia thành để hoc sinh hiểu và biết cách định khoản các nghiệp vụ xuat bán sp thi voi mấy nghiệp vụ trên thi ban sẽ ket chuyen tinh gia thanh đến nghiệp vụ 6 thì bạn se có gia von =số lượng x với gia thành san xuất của một sản phẩm
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

1/ Nợ TK 621:65.000.000
Nợ TK 627:1.000.000
Nợ TK 642:500.000
Có TK 152:66.500.000
2/ Nợ TK 622:48.000.000
Nợ TK 627:4.800.000
Nợ TK 641:8.000.000
Nợ TK 642:16.000.000
Có TK 334: 76.800.000
3/ Nợ TK 622: 10.560.000 (48.000.000x22%)
Nợ TK 627:1.056.000 (4.800.000x22%)
Nợ TK 641:1.760.000 (8.000.000x22%)
Nợ TK 642:3.520.000 (16.000.000x22%)
Nợ TK 334:6.528.000 (76.800.000x8,5%)
Có TK 3382:1.536.000 (76.800.000x2%)
Có TK 3383: 16.896.000 (76.800.000x22%)
Có TK 3384:3.456.000 (76.800.000x4,5%)
Có TK 3388: 1.536.000 (76.800.000x2%)
4/Nợ TK 627:10.000.000
Nợ TK 641:3.000.000
Nợ TK 642:5.000.000
Có TK 111:18.000.000
5/Nợ TK 627:30.000.000
Nợ TK 641:6.000.000
Nợ TK 642:9.000.000
Có TK 214:45.000.000
- Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 154:170.416.000
Có Tk 621:65.000.000
Có TK 622:58.560.000(48.000.000+10.560.000)
Có TK 627:46.856.000(1.000.000+4.800.000+1.056.000+10.000.000+30.000.000)
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = (170.416.000x45)/(1.000+45) = 7.338.488
- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = 170.416.000-7.338.488 = 163.077.512
- Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm = 163.077.512/1.000 = 163.078
- Định khoản:
Nợ TK 155:163.077.512
Có TK 154:163.077.512
6/ a/ Nợ TK 632:143.200.000
Có TK 155: 143.200.000
b/ Nợ TK 111:272.250.000
Nợ TK 635: 2.750.000 (275.000.000x1%)
Có TK 511:250.000.000
Có TK 3331:25.000.000
*/ Bạn tính giá thành và định khoản bình thường theo đúng quy trình,đề bài chỉ nói rằng xuất kho sp bán trực tiếp với giá vốn là 143.200.000, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không xuất hết số sản phẩm hoàn thành đã nhập kho mà chỉ xuất 1 phần tương ứng với giá trị 143.200.000. Bạn hoang87 và mọi người nghĩ sao về lời giải thích của mình? Giúp mình kiểm tra bài giải nhé!
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

1/ Nợ TK 621:65.000.000
Nợ TK 627:1.000.000
Nợ TK 642:500.000
Có TK 152:66.500.000
2/ Nợ TK 622:48.000.000
Nợ TK 627:4.800.000
Nợ TK 641:8.000.000
Nợ TK 642:16.000.000
Có TK 334: 76.800.000
3/ Nợ TK 622: 10.560.000 (48.000.000x22%)
Nợ TK 627:1.056.000 (4.800.000x22%)
Nợ TK 641:1.760.000 (8.000.000x22%)
Nợ TK 642:3.520.000 (16.000.000x22%)
Nợ TK 334:6.528.000 (76.800.000x8,5%)
Có TK 3382:1.536.000 (76.800.000x2%)
Có TK 3383: 16.896.000 (76.800.000x22%)
Có TK 3384:3.456.000 (76.800.000x4,5%)
Có TK 3388: 1.536.000 (76.800.000x2%)
4/Nợ TK 627:10.000.000
Nợ TK 641:3.000.000
Nợ TK 642:5.000.000
Có TK 111:18.000.000
5/Nợ TK 627:30.000.000
Nợ TK 641:6.000.000
Nợ TK 642:9.000.000
Có TK 214:45.000.000
- Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 154:170.416.000
Có Tk 621:65.000.000
Có TK 622:58.560.000(48.000.000+10.560.000)
Có TK 627:46.856.000(1.000.000+4.800.000+1.056.000+10.000.000+30.000.000)
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = (170.416.000x45)/(1.000+45) = 7.338.488
- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = 170.416.000-7.338.488 = 163.077.512
- Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm = 163.077.512/1.000 = 163.078
- Định khoản:
Nợ TK 155:163.077.512
Có TK 154:163.077.512
6/ a/ Nợ TK 632:143.200.000
Có TK 155: 143.200.000
b/ Nợ TK 111:272.250.000
Nợ TK 635: 2.750.000 (275.000.000x1%)
Có TK 511:250.000.000
Có TK 3331:25.000.000
*/ Bạn tính giá thành và định khoản bình thường theo đúng quy trình,đề bài chỉ nói rằng xuất kho sp bán trực tiếp với giá vốn là 143.200.000, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không xuất hết số sản phẩm hoàn thành đã nhập kho mà chỉ xuất 1 phần tương ứng với giá trị 143.200.000. Bạn hoang87 và mọi người nghĩ sao về lời giải thích của mình? Giúp mình kiểm tra bài giải nhé!
NV3: 3389 chứ hả?:kissanh:
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

uhm, bảo hiểm thất nghiệp là dùng tài khoản 3389. thank các bạn nhé
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

TK 3389 ư? Mình thấy cô giáo mình bảo đưa vào TK 3388 cũng được mà.
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

TK 3389 ư? Mình thấy cô giáo mình bảo đưa vào TK 3388 cũng được mà.

Có TT244 hướng dẫn là BHTN cho vào 3389 của TCT đó you,

Điều 17. Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp

Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.

Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp. Doanh nghiệp phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng Bảo hiểm thất nghiệp.

Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp

Bên Nợ: Số Bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Bên Có:
- Trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Trích bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào lương của công nhân viên.

Số dư bên Có: Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.


Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

- Định kỳ trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 622, 627, 641, 642…
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).

- Tính số tiền bảo hiểm thất nghiệp trừ vào lương của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).

- Khi nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389)
Có các TK 111, 112.
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Kèm theo thông tư là ổn rồi, thế này là mình có thể tự tin mà hạch toán vào TK 3389 - BHTN. Nếu cô giáo mình có hỏi thì mình có thể trả lời được rồi.Thanks!
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

ban hoàng ơi, cho mình hỏi tại sao khi tính chiết khấu thanh toán tại nghiêp vụ số 6 bạn ko dùng tài khoản 521 mà lại dùng 635?
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Khi cho người mua hưởng chiết khấu thanh toán, bạn phải tính vào chi phí nên cho vào Tk 635. Nếu cho vào TK 521 thì là doanh thu rồi. Người mua được hưởng chứ doanh nghiệp có được hưởng đâu, nên ko thể ghi nhận doanh thu được.
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

đối với công ty:
chiết khấu thanh toán là 1 khoản chi phí tài chính nên cho vào 635. chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại cho vào 521, 531, 532 cuối kì kết chuyển sang 511 là giảm doanh thu
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

ban hoàng ơi, cho mình hỏi tại sao khi tính chiết khấu thanh toán tại nghiêp vụ số 6 bạn ko dùng tài khoản 521 mà lại dùng 635?

Chiết khấu thanh toán là 1 khoản chi phí hoạt động tài chính trong doanh nghiệp sản xuất (TK 635) khi mà phương thức thanh toán trong hợp đồng có nêu doanh nghiệp sẽ chiết khấu cho khách hàng bao nhiêu % nếu khách hàng thanh toán đúng hoặc trước thời hạn đã thoả thuận. Đây cũng là 1 cách giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi vốn để tái sản xuất. Còn TK 521 - chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

hoạch toán đúng phải là 3388
 
1. Nợ 621 : 65.000.000
Nợ 627: 1000.000
Nợ 642: 500.000
Có 152: 66.500.000
2. Nợ 622: 48.000.000
Nợ 627 : 4.800.000
Nợ 641: 8.000.000
Nợ 642: 16.000.000
Có 334: 76.800.000
3. Nợ 622: 48.000.000 *22% = 10.560.000
Nợ 627 : 4.800.000*22% =1.056.000
Nợ 641: 8.000.000*22% =1.760.000
Nợ 642: 16.000.000*22%=3.520.000
Nợ 334: 76.800.000 * 8.5%=6.528.000
Có 338 : 23.424.000
4. Nợ 627: 10.000.000
Nợ 641: 3.000.000
Nợ 642: 5.000.000
Có111 : 18.000.000
5. Nợ 627: 30.000.000
Nợ 641: 6.000.000
Nợ 642: 9.000.000
Có 214: 45.000.000
Tập hợp chi phí sản xuất:
+ CP NVLTT TK 621: 65.000.000
+ CP NCTT TK 622 : 48.000.000 + 10.560.000 =58.560.000
+CP SXC TK 627 : 1000.000 + 4.800.000 + 1.056.000 + 10.000.000 + 30.000.000 = 46.856.000
Nợ 154 : 170.416.000
Có 621 : 65.000.000
Có 622 : 58.560.000
Có 627 : 46.856.000

Tổng CPSX = 170.416.000
Đánh giá SPDD cuối kì : DCK= 170.416.000 : (1000+45) * 45 =7.338.488
Tổng giá thành sản phẩm= 170.416.000 - 7.338.488
=163.077.512
Giá thành 1 DVSP=163.077.512 : 1000=163.077,512
Nhập kho 1000sp : Nợ 155: 163.077,512
Có 154 : 163.077,512






6. + Nợ 632: 143.200.000
Có 155: 143.200.00
+ Nợ 111: 272.250.000
Nợ 635 : 1% * 275.000.000= 2.750.000
Có 333: 25.000.000
Có 511: 250.000.
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

1, xuất kho NVL dùng trực tiếp sản xuất 65.000.000, quản lý phân xưởng 1.000.000, quản lý doanh nghiệp 500.000
2, tính ra tiền lương phải trả trong tháng : công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 48.000.000. bộ phận quản lý phân xưởng 4.800.000. bộ phận bán hàng 8.000.000. bộ phận quản lý doanh nghiệp 16.000.000
3, trích KPCD, BHYT, BHXH, BHTN theo quy định
4, chi phí mua ngoài phân bổ phân xưởng sản xuất 10.000.000, quản lý doanh nghiệp 5.000.000, bộ phận bán hàng 3.000.000 trả bằng tiền mặt.
5, khấu hao TSCD ở phân xưởng sản xuất 30.000.000, dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000, dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000
cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang
6, xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chưa thuế 10% 250.000.000. giá vốn 143.200.000. doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán cho ngươì mua
yêu cầu định khoản và tính giá sp hoàn thành
( các bạn cho mình hỏi là khi yêu cầu tính giá sp hoàn thành thì tai sao lai có giá vốn khi xuất bán là 143.200.000? chẳng lẽ giá sp hoàn thành người ta cho đáp án sẵn là 143.200.000. nhưng nếu tính ra giá khác với giá này thì thế nào? định khoản ra sao?) thank:tapta:

theo mình thì bạn cứ tính giá thành bình thường theo yêu cầu của bài đã cho. Còn phần giá vốn khi xuất bán thì không liên quan đến phần tính giá thành đâu, đây là liên quan đến nghiệp vụ bán hàng thì chúng ta có thêm định khoản phản ánh giá vốn, hoặc họ cho sẵn để bạn tính thêm được số lượng hàng xuất bán thôi!!!....
 
Ở bài này không có yêu cầu khấu trừ lương ở các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ bạn làm như thế liệu có thừa không?
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

Đó là một khoản chi phí mà chính xác là chi phí tài chính mình cho khách hàng hưởng theo thỏa thuận hay do thanh toán trước hạn,.... Không làm giảm doanh thu
 
Ðề: bài tập tính giá thành sản phẩm hoàn thành

chị cho em hỏi sao ở nghiệp vụ số 3 lại có tk 3388 nũa hả chị.em mới học môn này nên em cũng không hiểu mấy.chị giúp em giải đáp được không
 

CẨM NANG KẾ TOÁN TRƯỞNG


Liên hệ: 090.6969.247

KÊNH YOUTUBE DKT

Cách làm file Excel quản lý lãi vay

Đăng ký kênh nhé cả nhà

SÁCH QUYẾT TOÁN THUẾ


Liên hệ: 090.6969.247

Top